ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
CÔNG BỐ CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 54/SCT- QLCN ngày 16/01/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử theo các chế độ báo cáo đã được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ- CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Công Thương theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH- UBND ngày 27/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Công Thương và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 858/ QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO DO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUY ĐỊNH
STT |
Tên báo cáo |
Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP |
||
1 |
Báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn |
Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 về kinh doanh rượu. |
|
2 |
Báo cáo cụm công nghiệp |
Thông tư 41/2016/TT-BCT ngày 30/12/2016 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
3 |
Báo cáo Chỉ số sản xuất công nghiệp |
||
4 |
Báo cáo một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
||
5 |
Báo cáo kinh phí khuyến công |
||
6 |
Báo cáo kết quả công tác khuyến công |
||
7 |
Báo cáo kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
||
8 |
Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng ưu đãi |
Thông tư 42/2019/TT-BCT ngày 18/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành. |
|
II |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI |
||
9 |
Báo cáo Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ |
Thông tư 41/2016/TT-BCT ngày 30/12/2016 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
10 |
Báo cáo công tác phát triển chợ |
||
11 |
Báo cáo công tác phát triển siêu thị, trung tâm thương mại |
||
12 |
Báo cáo số đơn vị có giao dịch thương mại điện tử |
||
13 |
Báo cáo thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
||
14 |
Lập Danh sách và tổng hợp hệ thống phân phối, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí của thương nhân kinh doanh mua bán khí |
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 về kinh doanh khí. |
|
15 |
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá và kinh doanh sản phẩm thuốc lá của thương nhân trên địa bàn tỉnh |
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. |
|
III |
LĨNH VỰC KỸ THUẬT - NĂNG LƯỢNG |
||
16 |
Tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
- Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; - Thông tư 42/2019/TT-BCT, ngày 18/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành. |
|
17 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm |
Thông tư 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 quy định về việc kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quản; thực hiện kiểm toán năng lượng. |
|
18 |
Báo cáo thực hiện kế hoạch 05 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm |
||
19 |
Báo cáo hiện trạng an toàn đập, hồ chứa thủy điện |
Thông tư 09/2019/TT-BCT ngày 08/7/2019 quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện. |
|
20 |
Báo cáo tình hình tai nạn điện, các vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn |
Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện. |
|
21 |
Báo cáo tình hình cấp và thu hồi giấy phép hoạt động điện lực |
Thông tư 36/2018/TT-BCT ngày 16/10/2018 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. |
|
22 |
Báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn (Hiện nay, Bộ Công Thương đã thực hiện chế độ báo cáo định kỳ qua hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia tại website: http://chemicaldata.gov.vn) |
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; - Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. |
|
|
|||
23 |
Báo cáo tiêu chí điện nông thôn |
Thông tư 41/2016/TT-BCT ngày 30/12/2016 quy định Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
24 |
Báo cáo vướng mắc, kiến nghị các vấn đề liên quan đến chai LPG trên địa bàn quản lý của Sở Công Thương |
Thông tư số 18/2013/TT-BCT ngày 31/7/2013 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng |
|
Không có
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.