ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4615/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 Thành phố thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch UBND Thành phố phân bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố công bố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4615/QĐ-UBND ngày 08/9/2009 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Hội, tổ chức phi Chính phủ |
|
1. |
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn |
2. |
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, thị xã, huyện |
3. |
Cho phép đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn |
4. |
Chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn |
5. |
Giải thể Hội có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn |
6. |
Cho phép Hội (đối với Hội được phép hoạt động trong phạm vi liên tỉnh hoặc cả nước) đặt Văn phòng Đại diện tại Hà Nội |
7. |
Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. |
8. |
Cho phép đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. |
9. |
Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. |
10. |
Cho phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ có phạm vi hoạt động trong thành phố, quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn. |
II. Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước |
|
11. |
Tuyển dụng công chức dự bị |
12. |
Tuyển dụng công chức hành chính |
13. |
Tuyển dụng viên chức |
III. Lĩnh vực: Sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước |
|
14. |
Bổ sung nhiệm vụ cho các Doanh nghiệp Nhà nước |
IV. Lĩnh vực: Thi đua, khen thưởng |
|
15. |
Hiệp y khen thưởng |
16. |
Khen thưởng Huân chương, Bằng khen Chính phủ, Cờ thi đua Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
17. |
Tặng Bằng khen của UBND thành phố |
18. |
Tặng Cờ Thi đua của UBND thành phố |
19. |
Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố |
20. |
Tặng Bằng khen của UBND thành phố về thành tích đột xuất |
21. |
Tặng Bằng khen của UBND thành phố theo chuyên đề |
22. |
Tặng Cờ Thi đua của UBND Thành phố theo chuyên đề |
23. |
Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp thành phố |
24. |
Tiếp nhận đăng ký thi đua hàng năm |
25. |
Xác nhận khen thưởng |
26. |
Giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền cấp thành phố |
27. |
Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc cấp thành phố |
28. |
Tặng Bằng khen của UBND thành phố về thành tích đối ngoại |
V. Lĩnh vực: Tôn giáo |
|
29. |
Chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo như: Lễ hội được tổ chức lần đầu; được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn; được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về mặt nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống. |
30. |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố |
31. |
Chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở |
32. |
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố |
33. |
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
34. |
Chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. |
35. |
Đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành. |
36. |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc tôn giáo. |
37. |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở. |
38. |
Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở, trung ương hoặc toàn đạo. |
39. |
Chấp thuận cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
40. |
Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo. |
41. |
Chấp thuận việc chia, tách tổ chức tôn giáo cơ sở. |
42. |
Chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. |
43. |
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo. |
44. |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.