ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4320/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15/8/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP HUYỆN |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I |
Lĩnh vực: Thi đua, Khen thưởng. |
1 |
Công nhận danh hiệu “thôn, làng, bản, tổ dân phố kiểu mẫu”. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA.
(có nội dung cụ thể của 01 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Công nhận danh hiệu “thôn, làng, bản, tổ dân phố kiểu mẫu”. Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Thi đua, Khen thưởng. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ. a) Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và nộp hồ sơ: - Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: + Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; + Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức. Bước 3. Xử lý hồ sơ: - Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp xã họp xét, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã trình Chủ tịch UBND cấp huyện xét, công nhận danh hiệu “thôn, làng, bản, tổ dân phố kiểu mẫu”; - Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm tra (có biên bản); - Hội đồng Thi đua, Khen thưởng cấp huyện họp xét và đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận. Bước 4: Trả kết quả: a) Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. b) Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Bản đăng ký danh hiệu “thôn; làng; bản hoặc tổ dân phố kiểu mẫu”: 01 (bản chính). - Bản báo cáo thành tích của thôn; làng; bản; tổ dân phố: 01 (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn thực hiện: Văn bản chưa quy định. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ UBND cấp huyện. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không. |
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy công nhận danh hiệu |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng; - Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. - Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. - Căn cứ Quyết định 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về việc ban hành Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020; |
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÁC DANH HIỆU KIỂU MẪU
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360mm, chiều rộng: 270mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290mm, chiều rộng 210mm
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (1).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (2).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu ... (3).
- Dòng 5: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, công dân, gia đình đạt kiểu mẫu (4).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng (5).
- Dòng 7: Thành tích (6).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (7)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (8).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (9).
Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (10).
Ghi chú:
(1): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in hoa đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- (2): Thẩm quyền quyết định: Theo quy định (chữ in, màu đỏ).
- (3): Chữ in, màu đen.
- (4): Chữ in, màu đỏ.
- (5): Chữ in đậm, màu đen.
- (6): Chữ thường, đậm, màu đen.
- (7): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Quốc huy
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN YÊN ĐỊNH
Thôn Hòa Bình, xã
Quý Lộc, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.