ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Thực hiện Công văn số 10336/BTC-NSNN ngày 25/7/2016 của Bộ Tài chính và Công văn số 6926/BNN-TT ngày 17/8/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2670/TTr-SNNPTNT ngày 27/10/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017; ý kiến thống nhất của Sở Tài chính tại Công văn số 2532/STC-HCSN ngày 20/10/2016 và của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 209/HĐND-KTNS ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh lương thực, duy trì quỹ đất trồng lúa.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thành phố (trừ huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).
3. Thời gian thực hiện: Vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017.
4. Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố (trừ huyện: Lý Sơn, và Sơn Tây).
5. Nguyên tắc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô:
- Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chuyển đổi nhưng không làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa, khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa mà không đầu tư lớn;
- Sử dụng các loại giống ngô lai để trồng trên vùng đất chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô.
6. Diện tích và kinh phí hỗ trợ chuyển đổi:
a) Diện tích thực hiện: 886,55 ha.
b) Kinh phí: Tổng kinh phí: 2.132,7 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 2.127,7 triệu đồng.
- Vốn ngân sách cấp huyện (Thành phố Quảng Ngãi) hỗ trợ: 5,0 triệu đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
7. Cơ chế hỗ trợ chuyển đổi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một lần cho hộ nông dân thực hiện chuyển đổi với định mức 2,4 triệu đồng/ha.
8. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thành phố về kinh phí hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính trước ngày 25/11/2016.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Tài chính ngay sau khi kết thúc mỗi vụ sản xuất ngô.
b) Sở Tài chính:
- Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch, tham mưu UBND tỉnh có văn bản đề nghị Trung ương bố trí kinh phí hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô năm 2017, trình UBND tỉnh trước ngày 30/11/2016.
- Hướng dẫn, kiểm tra và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô.
c) UBND các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo các phòng chức năng tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện chuyển đổi cây trồng từ trồng lúa sang trồng ngô theo kế hoạch được phê duyệt; đồng thời, tiếp nhận và phân bổ kinh phí hỗ trợ cho UBND cấp xã.
- Chỉ đạo Trạm Khuyến nông của huyện, thành phố, tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật thâm canh ngô cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Tây Trà, Trà Bồng và thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG
NGÔ VỤ ĐÔNG XUÂN 2016-2017 VÀ VỤ HÈ THU NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-UBND ngày
07/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Huyện, thành phố |
Định mức hỗ trợ (triệu đồng/ha) |
Vụ Đông Xuân 2016-2017 |
Vụ Hè Thu 2017 |
Tổng diện tích và kinh phí hỗ trợ năm 2017 |
|||||||||
DT (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
DT (ha) |
Kinh phí hỗ trợ |
DT (ha) |
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng/ha) |
|||||||||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
||||||
1 |
Bình Sơn |
2,40 |
61,30 |
147,12 |
|
|
112,11 |
269,05 |
|
|
173,41 |
416,17 |
|
|
2 |
TP Quảng Ngãi |
2,40 |
2,00 |
4,80 |
|
|
3,00 |
7,20 |
|
5,0 |
5,0 |
12,0 |
|
5,0 |
3 |
Nghĩa Hành |
2,40 |
15,00 |
36,00 |
|
|
53,80 |
129,12 |
|
|
68,80 |
165,12 |
|
|
4 |
Tư Nghĩa |
2,40 |
71,48 |
171,55 |
|
|
188,55 |
452,52 |
|
|
260,03 |
624,07 |
|
|
5 |
Đức Phổ |
2,40 |
27,63 |
66,32 |
|
|
45,43 |
109,03 |
|
|
73,06 |
175,34 |
|
|
6 |
Mộ Đức |
2,40 |
13,18 |
31,63 |
|
|
116,00 |
278,40 |
|
|
129,18 |
310,03 |
|
|
7 |
Sơn Tịnh |
2,40 |
19,03 |
45,67 |
|
|
25,14 |
60,34 |
|
|
44,17 |
106,02 |
|
|
8 |
Trà Bồng |
2,40 |
7,13 |
17,10 |
|
|
34,13 |
81,92 |
|
|
41,26 |
99,03 |
|
|
9 |
Minh Long |
2,40 |
1,20 |
2,88 |
|
|
6,90 |
16,56 |
|
|
8,10 |
19,44 |
|
|
10 |
Tây Trà |
2,40 |
1,70 |
4,08 |
|
|
2,16 |
5,18 |
|
|
3,86 |
9,26 |
|
|
11 |
Sơn Hà |
2,40 |
16,91 |
40,59 |
|
|
19,50 |
46,80 |
|
|
36,41 |
87,39 |
|
|
12 |
Ba Tơ |
2,40 |
11,60 |
27,84 |
|
|
31,67 |
76,01 |
|
|
43,27 |
103,85 |
|
|
Tổng cộng |
|
248,2 |
595,6 |
- |
- |
638,4 |
1.532,1 |
- |
5,0 |
886,55 |
2.127,7 |
- |
5,0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.