ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2166/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ, QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về công bố bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 422/TTr-STC ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện ban hành mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Ban hành mới 02 Quy trình nội bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, lĩnh vực Quản lý giá: Hiệp thương giá; Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Phụ lục I kèm theo).
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính (Phụ lục II kèm theo):
- 05 Quy trình nội bộ thủ tục hành chính, lĩnh vực Quản lý giá: Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện; Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện ban hành tại Quyết định số 1379/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh;
- 03 Danh mục, 03 Quy trình nội bộ thủ tục hành chính, lĩnh vực Quản lý công sản ban hành tại Quyết định: số 28/QĐ-UBND ngày 08/01/2024, số 1379/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công, thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công-tư, thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Cập nhật lên Cơ sở quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn và Trang thông tin điện tử của Sở đúng quy định; đồng thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (kèm bản mền đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và binhtt@quangnam.gov.vn) theo quy định.
- Kể từ ngày ban hành Quyết định này, trên cơ sở Quyết định công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương. Giám đốc Sở Tài chính thừa ủy quyền của Chủ tich UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý (kể cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tich UBND tỉnh) theo đúng chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Bộ phận có liên quan phối hợp với Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của đơn vị vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Danh mục, Quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý giá, Quản lý công sản do cấp tỉnh, cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TUQ. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG NAM; DO CẤP TỈNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ.
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục hành chính |
1 |
1.012735.000.00.00.H47 |
Hiệp thương giá |
Quản lý giá |
40 ngày |
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ tổ chức hiệp thương giá. |
2 |
1.012744.000.00.00.H47 |
Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân. |
Quản lý giá |
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thực hiện điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ. |
|
|
-Trường hợp 1: Đối với 1 cấp định giá. |
|
90 ngày. |
|
|
|
-Trường hợp 2: Đối với 2 cấp định giá. |
|
120 ngày. |
|
PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH; DO CẤP TỈNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
Quy trình nội bộ số 01; Mã số TTHC: 1.012735.000.00.00.H47; Tên TTHC: Hiệp thương giá (Sở quản lý ngành, lĩnh vực).
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Nơi tiếp nhận, chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Căn cứ thực hiện thủ tục hành chính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ |
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt Sở chủ trì). 2. Dịch vụ bưu chính. 3. Nộp trực tuyến: - Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn - Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn |
01 ngày |
|
Toàn bộ hồ sơ đề nghị hiệp thương giá của bên mua và bên bán nộp trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến chuyển cho Sở quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ tổ chức hiệp thương giá xử lý |
|
Bước 2 |
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì điều phối, phân công xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì được phân công phê duyệt. |
|
36 ngày |
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023. -Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá. -Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 của Luật Giá và phù hợp với phạm vi quản lý của Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Giá. - Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho Cơ quan hiệp thương giá (Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực) để tiến hành xác định mức giá theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 13 Nghị định 85/2024/NĐ-CP ; cung cấp đầy đủ tài liệu phục vụ cho việc xác định mức giá. |
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công xử lý hồ sơ. |
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì. |
01 ngày |
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn điều phối chuyển hồ sơ (Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) đến công chức được phân công xử lý. |
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản |
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn được phân công của Sở chủ trì hoặc phối hợp với Phòng hoặc Bộ phận khác của Sở chủ trì |
33 ngày |
|
- Rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu Công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến): + Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng quy định, Sở chủ trì thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá, yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham gia hội nghị hiệp thương giá. + Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định, Sở chủ trì có văn bản đề nghị các bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn đề nghị các bên bổ sung thông tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu văn bản đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở chủ trì). - Tham mưu, trình bày lãnh đạo Sở chủ trì nội dung hiệp thương giá; giá mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng về mức giá, tiến hành hiệp thương giá, trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá (tính theo dấu Công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến), tại hội nghị hiệp thương giá của Sở chủ trì trình bày nội dung như sau: + Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với nhau về mức giá thì Sở chủ trì lập Biên bản tại Khoản 4 Điều 27 Luật Giá, Mẫu 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả thương giá. Bên mua và Bên bán thực hiện mức giá hiệp thương quy định. + Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục đề nghị Sở chủ trì xác định mức giá, thì lập Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định. + Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục đề nghị Sở chủ trì xác định mức giá để hai bên thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 của Luật Giá thì lập Biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định. - Sở chủ trì tổ chức xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ; Sở chủ trì có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , chi phí thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ do Bên mua và bên bán đồng chi trả (theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Điểm 1.8 Khoản 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1985/QĐ- UBND). Ngay sau khi có kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho Sở chủ trì, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán. - Sở chủ trì ban hành văn bản xác định mức giá gửi cho Bên mua và Bên bán thực hiện (Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024); Văn bản xác định mức giá. |
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt Văn bản. |
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn được phân công. |
02 ngày |
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt: - Thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá hoặc có văn bản đề nghị bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. - Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá (Phụ lục IV han hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024); - Văn bản xác định mức giá. |
|
Bước 3 |
Phê duyệt Văn bản. |
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân công. |
02 ngày |
|
- Thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá hoặc có văn bản đề nghị bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. - Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá (Phụ lục IV han hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024); - Văn bản xác định mức giá. |
|
Bước 4 |
Vào sổ Văn bản, phát hành, lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư, công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì. |
0,5 ngày |
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu trữ hồ sơ. |
|
Bước 5 |
Trả kết quả |
Sở chủ trì; Trung tâm PVHCC Quảng Nam. |
0,5 ngày |
|
Văn bản của Sở chủ trì phê duyệt phát hành tại Bước 4 gửi cơ quan, đơn vị, tổ chức nộp hồ sơ giải quyết TTHC này, cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan (nếu có) về hiệp thương giá. |
|
Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 40 ngày làm việc. |
|
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá
..............(1)............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
..., ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: ......................(3)...........................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá; ........................(1).................... kính đề nghị..........................(3)........................ tổ chức hiệp thương giá.....................(4)......................, cụ thể như sau:
1. Bên mua/Bên bán:....................................................................................
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá: ......................................
3. Quy cách, phẩm chất: ...............................................................................
4. Mức giá đề nghị của bên mua/bên bán: ....................................................
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán: .........................................
6. Thời điểm thi hành mức giá:.....................................................................
7. Điều kiện thanh toán: ...............................................................................
8. Giải trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 Luật Giá và phù hợp với phạm vi của Bộ cơ quan ngang Bộ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Giá:
................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
Mẫu số 02: Biên bản hội nghị hiệp thương giá
..............(1)............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
......, ngày... tháng... năm... |
BIÊN BẢN
Hội nghị hiệp thương giá
Hôm nay, vào lúc …. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ….
Tại địa điểm………………………………………………...
................(1)................ tổ chức Hội nghị Hiệp thương giá giữa:
Bên mua:…………………………………………………………………
Bên bán:…………………………………………………………………
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
1. Cơ quan hiệp thương giá:
- Ông/bà…………………, Chức vụ: …………………, chủ trì Hội nghị.
- Ông/bà………………...., Chức vụ: …………………, thư ký hội nghị
- Ông/bà………………...., Chức vụ: ………………………………….
2. Đại diện của Bên mua
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
3. Đại diện của Bên bán:
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
- Ông/bà…………………………..Chức vụ……………………………
II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
……………………………………………………………………………
III. KẾT LUẬN HỘI NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ…………………..
…………………………………………………………………………….
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được các thành viên nhất trí thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
THƯ KÝ HỘI NGHỊ
|
CHỦ TRÌ HỘI
NGHỊ |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA |
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
2. Quy trình nội bộ số 02; Mã số TTHC: 1.012744.000.00.00.H47; Tên TTHC: Điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (Sở quản lý ngành, lĩnh vực/UBND tỉnh).
Các bước |
Trình tự thực hiện |
Nơi tiếp nhận, chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Thẩm quyền cấp trên |
Mô tả quy trình |
Căn cứ thực hiện thủ tục hành chính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
1. Trường hợp 1: Đối với hàng hóa, dịch vụ do 1 cấp định giá: |
|
|
|
|
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ |
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở Quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP (gọi tắt Sở chủ trì) xử lý. 2. Dịch vụ bưu chính. 3. Nộp trực tuyến: - Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn - Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn. |
01 ngày |
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ (tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) cho Sở chủ trì bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến chuyển để xử lý. |
|
Bước 2 |
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn phân công điều phối, xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt |
|
79,5 ngày |
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023. -Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (gọi tắt Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ). -Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam (gọi tắt Quyết định số 1985/QĐ- UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh). |
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công xử lý hồ sơ. |
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn để phân công cho công chức xử lý. |
1,5 ngày |
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ hoặc cơ quan hành chính cấp dưới theo địa bàn quản lý thực hiện việc thẩm định phương án giá, đảm bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá tại địa phương và quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương điều phối chuyển hồ sơ phương án giá của tổ chức, cá nhân (theo Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gồm Tên giấy tờ: Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Phương án giá hàng hóa, dịch vụ; Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) về điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cho công chức được phân công xử lý. |
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản |
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn được phân công tham mưu lãnh đạo Sở chủ trì, phối hợp với Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác, địa phương liên quan (nếu có) đến hàng hóa, dịch vụ điều chỉnh giá, Sở Tài chính (Thời gian các cơ quan trên phối hợp giải quyết TTHC này là 20 ngày) nội dung về: quy định giá hàng hóa, dịch vụ, ý kiến về xây dựng, thẩm định phương án giá để cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh phân công trình UBND tỉnh có Văn bản định giá, trả lời không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân. |
76 ngày |
|
Rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá); các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá. Theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa dịch vụ do UBND tỉnh phân công (theo nguyên tắc phân công tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP thực hiện thẩm định giá: -Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. -Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ hợp lý thì tiếp tục thực hiện các bước sau: Đối với hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ; Sở trình UBND tỉnh văn bản điều chỉnh giá. -Sở chủ trì tham mưu UBND tỉnh gửi: + Văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá (gọi tắt Văn bản định giá). + Hoặc Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý (gọi tắt Văn bản trả lời). |
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công phê duyệt Văn bản |
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn được phân công |
02 ngày |
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt: - Văn bản định giá.. - Hoặc Văn bản trả lời. |
|
Bước 3 |
Phê duyệt Văn bản |
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân công. |
02 |
|
Phê duyệt văn bản trình UBND tỉnh: - Văn bản định giá. - Hoặc Văn bản trả lời. |
|
Bước 4 |
Vào sổ Văn bản, phát hành, lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư, công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì. |
0,5 |
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu trữ hồ sơ. |
|
Bước 5 |
Giải quyết hồ sơ |
- Văn phòng UBND tỉnh. - UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ (nếu cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc nội dung vấn đề đã rõ ràng) dự thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt gửi Trung tâm PVHCC Quảng Nam: - Văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. - Hoặc Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý. |
|
Bước 6 |
Trả kết quả, vào sổ văn bản đến, lưu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
|
02 ngày |
|
|
|
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Trung tâm PVHCC Quảng Nam |
01 ngày |
|
Văn bản phê duyệt phát hành tại Bước 5 gửi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ, Sở chủ trì giải quyết TTHC này, Sở Tài chính, cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan (nếu có) đến điều chỉnh giá. |
|
|
Vào sổ văn bản đến, lưu trữ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
Văn thư, công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công |
01 ngày |
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn nhận lại hồ sơ đã được lãnh đạo Sở chủ trì, UBND tỉnh phê duyệt, phát hành tại Bước 4, Bước 5 phối hợp với Văn thư vào sổ, lưu trữ hồ sơ. |
|
Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. |
|
|||||
|
2. Trường hợp 2: Đối với hàng hóa, dịch vụ do 2 cấp định giá: |
|
|
|
|
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ |
1. Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam (gọi tắt TTPVHCC Quảng Nam) hoặc Sở Quản lý ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ theo nguyên tắc phân công quy định tại Điều 10 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP (gọi tắt Sở chủ trì) xử lý. 2. Dịch vụ bưu chính. 3. Nộp trực tuyến: - Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn - Hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn. |
01 ngày |
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ (tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) cho Sở chủ trì bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến để xử lý. |
|
Bước 2 |
Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn điều phối, phân công xử lý; thẩm định, dự thảo văn bản; kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì phân công phê duyệt. |
|
109,5 ngày |
|
|
-Luật Giá ngày 19/6/2023. -Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ. -Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh. |
|
a) Điều phối hồ sơ/Phân công xử lý hồ sơ. |
Văn thư, Lãnh đạo: Văn phòng chuyển hồ sơ cho Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công phân công cho công chức xử lý. |
2,5 ngày |
|
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn điều phối chuyển hồ sơ phương án giá của tổ chức, cá nhân (theo Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gồm Tên giấy tờ: Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Phương án giá hàng hóa, dịch vụ; Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền định giá phải có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) về điều chỉnh giá hàng hóa dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân cho công chức được phân công xử lý. |
|
|
b) Thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản |
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn tham mưu lãnh đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công, phối hợp với Sở quản lý ngành, lĩnh vực khác, địa phương liên quan (nếu có) đối với hàng hóa, dịch vụ điều chỉnh giá, Sở Tài chính (Thời gian các cơ quan trên phối hợp giải quyết TTHC này là 30 ngày làm việc) nội dung: có ý kiến về quy định giá hàng hóa, dịch vụ, xây dựng, thẩm định phương án giá để Sở chủ trì trình UBND tỉnh có Văn bản định giá, trả lời điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý. |
105 ngày |
|
Rà soát văn bản đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (là hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Luật Giá); các hồ sơ, tài liệu đảm bảo rõ ràng, đầy đủ phục vụ công tác thẩm định và ban hành văn bản định giá. Theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh phân công (theo nguyên tắc phân công tại Điều 10 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP thực hiện thẩm định giá: - Trong quá trình thẩm định, trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì Sở chủ trì tham mưu UBND cấp tỉnh có văn bản trả lời về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. -Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ hợp lý thì tiếp tục thực hiện các bước sau: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP. UBND cấp tỉnh có thẩm quyền định giá cụ thể phê duyệt kết quả thẩm định giá, gửi cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu. Cơ quan có thẩm quyền định khung giá hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu thực hiện ban hành văn bản định giá trên cơ sở do cơ quan có thẩm quyền định giá cụ thể gửi. Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối thiểu, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền định giá cụ thể có trách nhiệm tổ chức rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để ban hành văn bản định giá cụ thể. - Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công tham mưu UBND tỉnh gửi văn bản: + Văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá (gọi tắt Văn bản định giá). + Hoặc Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý (gọi tắt Văn bản trả lời). |
|
|
c) Kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công phê duyệt Văn bản |
Lãnh đạo Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn được phân công. |
02 ngày |
|
Xem xét thẩm định hồ sơ và dự thảo Văn bản để trình lãnh đạo Sở chủ trì phê duyệt: - Văn bản định giá. - Hoặc Văn bản trả lời. |
|
Bước 3 |
Phê duyệt Văn bản |
Lãnh đạo Sở chủ trì được phân công. |
02 |
|
Phê duyệt Văn bản trình UBND tỉnh: - Văn bản định giá. - Hoặc Văn bản trả lời. |
|
Bước 4 |
Vào sổ Văn bản, phát hành, lưu trữ hồ sơ theo quy định. |
Văn thư, công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì. |
0,5 ngày |
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn phối hợp với Văn thư vào sổ, phát hành Văn bản tại Bước 3 và lưu trữ hồ sơ. |
|
Bước 5 |
Giải quyết hồ sơ |
- Văn phòng UBND tỉnh. - UBND tỉnh |
05 ngày |
|
Công chức, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, điều phối, thẩm tra hồ sơ (nếu cung cấp đầy đủ hồ sơ hoặc nội dung vấn đề đã rõ ràng) dự thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt gửi Trung tâm PVHCC Quảng Nam: - Văn bản định giá đến tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá. - Hoặc Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền định giá về việc không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá không hợp lý . |
|
Bước 6 |
Trả kết quả, vào sổ văn bản đến, lưu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
|
02 ngày |
|
|
|
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Trung tâm PVHCC Quảng Nam. |
01 ngày |
|
Văn bản phê duyệt phát hành tại Bước 5 gửi tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp hồ sơ, Sở chủ trì giải quyết TTHC này, Sở Tài chính, Cơ quan, đơn vị, địa phương khác có liên quan (nếu có) về điều chỉnh giá. |
|
|
Vào sổ văn bản đến, lưu trữ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
Văn thư, công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn của Sở chủ trì được UBND tỉnh phân công. |
01 ngày |
|
Công chức Phòng hoặc Bộ phận chuyên môn nhận lại hồ sơ đã được lãnh đạo Sở chủ trì, UBND tỉnh phê duyệt, phát hành tại Bước 4, Bước 5 phối hợp với Văn thư vào sổ, lưu trữ hồ sơ. |
|
Tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 120 ngày làm việc. |
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
...........(1)......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
…, ngày ... tháng ... năm .... |
Kính gửi: ...................(3)....................
Thực hiện quy định tại Luật Giá, Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
1. ............................(1).......................... đã lập phương án giá đối với ............................(4).......................... theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Phương án giá và các hồ sơ, tài liệu kèm theo văn bản gồm:
..........................................(5)...............................................
Kính đề nghị .....................................(3)............................... xem xét thẩm định phương án giá và ban hành văn bản điều chỉnh giá đối với ............................(4).................... theo quy định hiện hành của pháp luật.
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân lập phương án giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá hoặc tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá cụ thể trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ chi tiết.
(5) Danh sách các hồ sơ, tài liệu gửi kèm theo phương án giá.
..........(1)......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ......(2)...... |
..., ngày ... tháng ... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ.....................................................................................
Mô tả về hàng hóa, dịch vụ.............................................................................
Đơn vị tính.......................................................................................................
1. Các nội dung chi tiết về việc tính toán giá hàng hóa, dịch vụ:
a) Phương pháp định giá được lựa chọn; thuyết minh chi tiết về cơ sở lựa chọn phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
b) Bảng tổng hợp thông tin, số liệu theo quy định tại phương pháp định giá:
.........................................................................................................................
c) Báo cáo, giải trình chi tiết về các thông tin, số liệu tại phương án giá:
.........................................................................................................................
d) Thuyết minh về căn cứ, nguyên tắc định giá:
.........................................................................................................................
2. Đề xuất mức giá của hàng hóa, dịch vụ:
.........................................................................................................................
3. Giải trình chi tiết các thay đổi về mức giá hàng hóa, dịch vụ đề xuất so với mức giá hiện hành trong trường hợp đề nghị điều chỉnh giá (nếu có):
.........................................................................................................................
4. Các nội dung, đề xuất khác (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG
(LÃNH ĐẠO) |
Ghi chú:
(1)Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá. (2) Số ký hiệu văn bản.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC, QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC: QUẢN LÝ GIÁ, QUẢN
LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
QUẢNG NAM; DO CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
(Kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do bãi bỏ thủ tục hành chính |
Nội dung bãi bỏ Danh mục, Quy trình nội bộ TTHC tại QĐ của Chủ tịch UBND tỉnh |
Lĩnh vực |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
1. |
1.006241.000.00.00.H47 |
Quyết định giá thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện. |
- Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Giá. - Quyết định số 1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. - Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam. |
Theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND: 1. Điều 1: 02 Quy trình nội bộ TTHC thuộc lĩnh vực Quản lý giá: -01 Quy trình nội bộ cấp tỉnh -Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giải quyết. - 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng Tài chính-Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện giải quyết. 2.Phụ lục: -STT 3, mục II, Phụ lục I; -Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2, Mục I Phụ lục II. |
Quản lý giá |
-Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định giá. -Phòng Tài chính-Kế hoạch trình UBND cấp huyện quyết định giá. |
2. |
2.002217.000.00.00.H47 |
Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện. |
- Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19/6/2023. - Quyết định số 1917/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. - Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh |
Theo Quyết định số 1379/QĐ-UBND: 1. Điều 1: 03 Quy trình nội bộ TTHC thuộc lĩnh vực Quản lý giá: -02 Quy trình nội bộ cấp tỉnh -Sở Tài chính, Sở Y tế giải quyết. - 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng: Tài chính-Kế hoạch, Kinh tế, Kinh tế hạ tầng, Đô thị giải quyết. 2. Phụ lục: -STT 2, mục II, Phụ lục I; Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục I (A) và Tiết 1.1.1, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II (A) Phụ lục II; Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1, Mục I Phụ lục III. |
Quản lý giá |
-Sở Tài chính, Sở Y tế. -Phòng: Tài chính-Kế hoạch, Kinh tế, Kinh tế hạ tầng, Đô thị thuộc UBND cấp huyện giải quyết |
3. |
1.005.429.000.00.00H47 |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
-TTHC này đã được công bố tại Quyết định số 1546/QĐ- BTC ngày 02/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. -Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của trưởng Bộ Tài chính Về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
1. Quyết định số 28/QĐ- UBND: -Điều 1: 02 Danh mục TTHC do cấp tỉnh-Sở Tài chính, cấp huyện do Phòng Tài chính-Kế hoạch giải quyết. -Danh mục TTHC theo Phụ lục: STT 3, Khoản 3, Mục III và STT 4, Khoản 1, Mục B Phụ lục. 2. Quyết định số 1379/QĐ- UBND: - Điều 1: 02 Quy trình nội bộ TTHC: +01 Quy trình nội bộ cấp tỉnh- Sở Tài chính giải quyết. - 01 Quy trình nội bộ cấp huyện-Phòng Tài chính-Kế hoạch giải quyết. -Quy trình nội bộ Thủ tục hành chính theo Phụ lục: STT 4, Mục III Phụ lục I; Tiết 1.3.1, Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I (A) Phụ lục II; Tiết 1.1.1, Điểm 1.1, Khoản 1, Mục I Phụ lục III. |
Quản lý công sản |
Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ tài khoản tạm giữ (Sở Tài chính, Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện) |
4. |
1.005427.000.00.00H47 |
Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công-tư |
- TTHC này đã được công bố tại Quyết định số 1546/QĐ- BTC ngày 02/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. -Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. |
1.Quyết định số 28/QĐ- UBND: - Điều 1: 01 Danh mục TTHC do cấp tỉnh-Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết. - Danh mục thủ tục hành chính theo Phụ lục: STT 5, Điểm 1, Khoản II, Mục A của Phụ lục. 2. Quyết định số 1379/QĐ- UBND: - Điều 1: 01 Quy trình nội bộ TTHC cấp tỉnh-Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết. - Quy trình nội bộ thủ tục hành chính theo Phụ lục: STT 11, Mục III Phụ lục I; Tiết 3.1.5, Điểm 3.1, Khoản 3, Mục I (A) Phụ lục II. |
Quản lý công sản |
Sở Tài chính/Văn phòng UBND tỉnh/Thường trực HĐND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.