BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/QĐ-ĐTĐL |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT VÀ TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 79/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
LỰA
CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT VÀ TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 117/QĐ-ĐTĐL ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình này quy định trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong việc lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nhà máy điện mới tốt nhất cho năm N là nhà máy điện tham gia thị trường điện đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
Trong đó:
: Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 01 kWh trong năm N của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá cố định cho năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá biến đổi cho năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng cho năm N của nhà máy điện (kWh);
: Sản lượng điện năng dự kiến trong năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định doanh thu dự kiến trên thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N cho mỗi phương án giá trần thị trường điện theo công thức sau:
Trong đó:
RTTĐ: Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch i trong năm N;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N;
SMPi: Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (đồng/kWh);
: Sản lượng dự kiến tại vị trí đo đếm của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất theo công thức sau:
Trong đó:
TCBNE: Tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
PBNE: Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 01 kWh của Nhà máy điện mới tốt nhất xác định tại Điều 7 Quy trình này (đồng/kWh);
: Sản lượng dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);
i: Chu kỳ giao dịch I trong năm N;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N.
Trong đó:
AS: Chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
TCBNE: Tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N xác định tại Điều 12 Quy trình này (đồng);
: Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N xác định tại Điều 11 Quy trình này (đồng).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán chi phí thiếu hụt tháng của Nhà máy điện mới tốt nhất bằng cách phân bổ chi phí thiếu hụt năm vào các tháng trong năm N cho mỗi phương án giá trần thị trường điện theo công thức sau:
Trong đó:
MS: Chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);
AS: Chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
t: Tháng t trong năm N;
: Công suất phụ tải đỉnh trong tháng t (MW).
Trong đó:
QBNE: Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất (kW);
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N, trừ các giờ thấp điểm đêm;
i: Chu kỳ giao dịch trong đó Nhà máy điện mới tốt nhất dự kiến được huy động trừ các giờ thấp điểm đêm;
: Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kW).
Trong đó:
: Giá công suất thị trường của chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;
i: Chu kỳ giao dịch i trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;
QBNE: Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất (kW);
MSt: Chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);
: Phụ tải hệ thống dự báo của chu kỳ giao dịch i theo biểu đồ phụ tải ngày điển hình dự báo của tháng t (MW);
: Phụ tải cực tiểu hệ thống dự báo cho tháng t (MW)./.
|
CỤC TRƯỞNG |
MÔ
TẢ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán
giá công suất thị trường)
Quá trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất
Quá trình tính toán giá công suất thị trường
BIỂU
MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU PHỤC VỤ LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT
(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán
giá công suất thị trường)
STT |
Tên nhà máy |
Thời điểm bắt đầu vận hành thương mại và phát toàn bộ công suất đặt |
Giá biến đổi năm N |
Giá cố định năm N |
Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng |
Lưu ý |
|
(đ/kWh) |
(đ/kWh) |
(kWh) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.