THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1131/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 7238/TTr-BKHĐT ngày 10 tháng 9 năm 2024 về việc ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về tính hợp pháp, chính xác, số liệu, thông tin, nội dung hồ sơ, trình tự, thủ tục, các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo đảm đúng nội dung Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tổng thể quốc gia, các Quy hoạch ngành quốc gia, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hiện hành và các quy định có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bằng sông Hồng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
(Kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Mục tiêu
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của quy hoạch đã đề ra.
b) Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các chương trình, dự án để xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện quy hoạch; đẩy mạnh việc chuyển đổi và phát triển của các ngành, các tiểu vùng, các địa phương trong vùng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Thiết lập khung kết quả thực hiện theo từng giai đoạn làm cơ sở để rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch; xem xét điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu phát triển đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; bảo đảm tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương gắn với bảo đảm về quốc phòng, an ninh.
b) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và bối cảnh hội nhập quốc tế.
c) Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để vùng đồng bằng sông Hồng trở thành vùng phát triển nhanh, bền vững, có cơ cấu kinh tế hợp lý, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc; đi đầu về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số.
d) Phân bổ nguồn lực có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực, đầu tư công có tính dẫn dắt tăng trưởng nguồn vốn đầu tư xã hội để tạo ra sự phát triển đột phá, thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển của các ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ và địa phương theo hướng giá trị cao và hiệu quả cao.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của các địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền cho các địa phương đầu tư kết cấu hạ tầng, đặc biệt là các công trình hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, cảng biển, sân bay, cấp nước, giáo dục, y tế.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhóm nhiệm vụ trọng tâm
a) Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế
- Phát triển các hành lang kinh tế Bắc - Nam theo hướng cao tốc Bắc Nam phía Đông, phía Tây, quốc lộ (QL) 1 (Bắc Ninh - Hà Nội - Ninh Bình), hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, hành lang kinh tế ven biển vịnh Bắc Bộ (từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Kim Sơn (Ninh Bình)), hành lang QL18 (Nội Bài - Hạ Long). Tập trung phát triển các ngành sản xuất công nghiệp và dịch vụ hiện đại: Điện tử, sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo, sản xuất ô tô, công nghiệp phụ trợ, các dịch vụ thương mại, logistics, tài chính - ngân hàng, du lịch, viễn thông, y tế chuyên sâu. Mở rộng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, hình thành các vùng sản xuất quy mô lớn gắn với công nghiệp chế biến. Tập trung phát triển chuỗi sản phẩm tổng hợp về du lịch văn hóa, lịch sử, tham quan thắng cảnh, nghỉ dưỡng, giải trí biển, du lịch đô thị tại khu vực động lực du lịch Hà Nội - Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông đồng bộ, hiện đại, thông minh, ứng dụng công nghệ số để kết nối nội vùng, liên vùng và quốc tế; phát triển vận tải đa phương thức, phát huy lợi thế về cảng biển, cảng hàng không, đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa và các hành lang kết nối của vùng. Đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành dứt điểm một số công trình hạ tầng giao thông trọng điểm quốc gia có tính liên kết vùng, hạ tầng số, hạ tầng đô thị, các dự án giao thông đô thị, các tuyến vành đai, các trục hướng tâm, hệ thống giao thông tĩnh. Phát triển hạ tầng đô thị của Hà Nội: Đường sắt đô thị, không gian ngầm, giải quyết dứt điểm tình trạng tắc nghẽn giao thông, úng ngập.
- Tập trung đầu tư hạ tầng viễn thông, hạ tầng số hiện đại, an toàn, nhất là hạ tầng viễn thông băng rộng, điện toán đám mây, IoT... Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư các công trình văn hóa, thể thao, du lịch. Chú trọng đầu tư các công trình thu gom, xử lý rác thải, nước thải, chống ngập, nhất là tại Hà Nội, các đô thị lớn. Phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; cải tạo, nâng cấp hệ thống thuỷ lợi, đê sông, đê biển, nhất là các tuyến đê cấp III, cấp đặc biệt thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; chú trọng đầu tư các công trình phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do trên cơ sở hoàn thiện chính sách, mô hình phát triển và quản lý nhằm tạo đột phá trong thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng của vùng. Xây dựng kết cấu hạ tầng các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu thương mại tự do đồng bộ, hiện đại, gắn với các hành lang liên kết quốc tế, liên kết vùng, có sức hấp dẫn đầu tư, có tính cạnh tranh quốc tế.
b) Phát triển vùng đồng bằng sông Hồng đi đầu trong phát triển giáo dục - đào tạo khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số
- Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống giáo dục - đào tạo từ mầm non đến đại học theo hướng hiện đại, hội nhập, hiệu quả, công bằng, minh bạch. Xây dựng vùng đồng bằng sông Hồng trở thành trung tâm giáo dục - đào tạo chất lượng cao của quốc gia, khu vực và quốc tế. Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt nhằm phát triển nhanh, toàn diện đội ngũ nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, đội ngũ lao động lành nghề đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo của vùng, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng cường tiềm lực của hệ thống trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm khởi nghiệp sáng tạo vùng, địa phương để hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới sáng tạo.
- Hình thành và phát triển trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong vùng. Hình thành các cụm liên kết đổi mới sáng tạo trên cơ sở liên kết các tổ chức khoa học và công nghệ với các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trung tâm tài chính, quỹ đầu tư mạo hiểm, trường đại học, viện nghiên cứu.
- Thu hút đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, có chọn lọc, phù hợp với yêu cầu, tiềm năng phát triển của vùng và của các địa phương trong vùng; ưu tiên dự án đầu tư có công nghệ hiện đại, có hợp tác chuyển giao công nghệ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng tài nguyên và lao động, có giá trị gia tăng cao và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, thích ứng với Cách mạng Công nghiệp 4.0.
c) Phát huy các giá trị văn hóa cho phát triển kinh tế - xã hội
- Tập trung bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa, nhất là di tích lịch sử - văn hoá quốc gia trước những tác động, ảnh hưởng bởi các hoạt động kinh tế khác như các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh gắn liền với các triều đại Đinh, Lý, Trần... trong quá trình đấu tranh dựng nước, giữ nước của dân tộc và các khu di tích quốc gia, đền, chùa; rà soát, phục dựng, trùng tu, tôn tạo, bảo tồn và phát huy các giá trị, di tích lịch sử, di sản văn hóa của các địa phương.
- Đẩy mạnh liên kết giữa các lĩnh vực văn hóa nhằm tận dụng, khai thác có hiệu quả các nguồn lực sẵn có đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng cho phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng; phát huy vai trò kết nối của trung tâm quốc gia - Hà Nội, trung tâm vùng trong hoạt động văn hóa; phát triển mạnh công nghiệp văn hóa trên cơ sở khai thác và phát huy các giá trị lịch sử, truyền thống. Chú trọng liên kết phát triển văn hóa của vùng đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước gắn với hình thành và phát triển các hành lang kinh tế kết nối với các trung tâm động lực của các tỉnh trong vùng với các vùng khác. Hình thành liên kết vùng kết nối các công trình di sản văn hóa, tâm linh dọc sông Hồng theo trục Thăng Long - Phố Hiến - Tam Chúc - Bái Đính - Chùa Hương, gắn với hạ tầng giao thông kết nối vùng Hà Nội - Hưng Yên - Hà Nam - Ninh Bình.
d) Đảm bảo hệ thống đô thị vùng phát triển cân đối, bền vững, có mối liên kết chặt chẽ với khu vực nông thôn, phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, thông minh, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
- Tập trung phát triển hệ thống đô thị trong vùng hiện đại, thông minh, bền vững, theo mạng lưới và thích ứng với biến đổi khí hậu; phân bổ hợp lý, bảo đảm đồng bộ, thống nhất để vùng đồng bằng sông Hồng trở thành vùng đô thị lớn, có tỷ lệ đô thị hóa cao và chất lượng sống tốt. Lấy định hướng phát triển giao thông công cộng làm cơ sở quy hoạch đô thị (theo mô hình TOD). Chú trọng phát triển các đô thị hai bên bờ sông Hồng và các sông lớn trong vùng, đáp ứng yêu cầu thoát lũ, phòng, chống thiên tai, khai thác, sử dụng hiệu quả không gian, quỹ đất.
- Phát triển các trung tâm hành chính tỉnh, thành phố để tăng cường liên kết, hình thành các chuỗi đô thị, đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa.
- Thực hiện đồng bộ các chính sách, đầu tư các công trình hạ tầng đô thị giảm tải ùn tắc, chống ngập cho các đô thị lớn (nhất là các thành phố Hà Nội, Hải Phòng), thúc đẩy phát triển các đô thị vệ tinh; tiếp tục thực hiện di dời trường đại học, bệnh viện ra khỏi trung tâm Thủ đô Hà Nội. Có chính sách đủ mạnh đảm bảo đẩy nhanh tiến độ phát triển nhà xã hội cho người có thu nhập thấp, nhà ở trong khu công nghiệp cho người lao động và xây dựng các thiết chế văn hóa, nhất là cho công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp
đ) Xử lý các vấn đề môi trường, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và đảm bảo an ninh nguồn nước
- Chú trọng bảo vệ tài nguyên nước bao gồm toàn bộ lưu vực hệ thống sông Hồng - Thái Bình thuộc lãnh thổ Việt Nam; khoanh vùng bảo vệ cụ thể, nghiêm ngặt, hạn chế bố trí phát triển, nhất là các ngành kinh tế, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm, gắn với yêu cầu hệ thống xử lý các vấn đề về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước đáp ứng nhu cầu sử dụng cho các mục đích kinh tế - xã hội và sinh hoạt của Nhân dân.
- Xây dựng, nâng cấp các điểm, công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Duy trì, bảo vệ diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng và khôi phục diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái để bảo vệ nguồn sinh thủy trên các lưu vực sông trên toàn quốc; bảo vệ miền cấp nước dưới đất.
- Cải thiện, khôi phục và làm sống lại các dòng sông, đoạn sông bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm, nhất là các sông, suối có vai trò quan trọng trong việc cấp nước, bảo tồn hệ sinh thái nước. Ưu tiên thực hiện đối với sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải (Hồng - Thái Bình).
e) Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện kết hợp phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn vùng trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, Quy hoạch các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng và Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tuân thủ Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt bản đồ quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn.
g) Đánh giá thực hiện các mục tiêu quy hoạch: Các bộ, cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch vùng đề ra (chi tiết tại Phụ lục I).
2. Triển khai các dự án quan trọng của vùng
a) Dự kiến triển khai các dự án quan trọng của vùng sử dụng vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với các định hướng phát triển của đất nước, quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển vùng đồng bằng sông Hồng tại Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-TW.
+ Là các dự án quan trọng đã được xác định trong quy hoạch vùng; các dự án phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia trên địa bàn vùng.
- Dự kiến các dự án quan trọng cần ưu tiên thực hiện:
+ Ưu tiên cao nhất cho việc đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án kết cấu hạ tầng kỹ thuật có tính kết nối liên vùng, liên tỉnh, gồm: Hệ thống giao thông kết nối; phát triển nguồn điện, lưới điện; hạ tầng thủy lợi, cấp, thoát nước, phòng chống thiên tai; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại các khu vực động lực đã được xác định trong quy hoạch vùng.
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện các dự án hạ tầng xã hội cấp vùng mang tính lan tỏa, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn với đảm bảo an sinh xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn vùng.
b) Dự kiến dự án quan trọng của vùng sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
- Việc triển khai các dự án phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-TW.
+ Phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển trong các quy hoạch cấp quốc gia và định hướng phát triển vùng đồng bằng sông Hồng.
- Loại hình dự án quan trọng dự kiến ưu tiên:
+ Thu hút triển khai các dự án quan trọng nhằm khắc phục những hạn chế yếu kém, những “điểm nghẽn” trong phát triển của vùng ở giai đoạn vừa qua, tập trung vào các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng tâm là các dự án hạ tầng xã hội, hạ tầng các khu công nghệ cao, khu công nghiệp. Ưu tiên các dự án gắn với phát triển các hành lang kinh tế, vùng động lực, cực tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, cụm liên kết ngành trên địa bàn vùng; các dự án gắn với giải quyết các nhiệm vụ trọng tâm đã đề ra trong quy hoạch.
+ Các dự án mang lại lợi ích tích cực về kinh tế - xã hội, có tính lan tỏa sâu rộng, góp phần quan trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng của vùng. Quan tâm đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ kết nối các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn với những khu vực có vai trò động lực của vùng.
+ Các dự án đầu tư để hoàn thiện cơ sở hạ tầng của vùng trên cơ sở các công trình hạ tầng đã và đang được đầu tư dẫn dắt bởi các dự án đầu tư công, phát huy tối đa hiệu quả của các công trình hạ tầng đã được đầu tư. Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư bao gồm: Hệ thống cao tốc, đường sắt, cảng biển, hàng không, các ngành có hàm lượng công nghệ cao, thân thiện môi trường, giá trị gia tăng cao như công nghiệp cơ điện tử, chip bán dẫn, vi mạch điện tử sản xuất phần mềm, trí tuệ nhân tạo, sản xuất ô tô, công nghiệp hỗ trợ, logistics, cơ sở hạ tầng giáo dục, văn hóa, y tế, thương mại, dịch vụ. Ưu tiên các dự án về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên, môi trường trên địa bàn vùng, góp phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc của vùng; các dự án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ kết nối các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn về phát triển với những khu vực có vai trò động lực của vùng.
+ Thu hút đầu tư các dự án công nghiệp công nghệ cao, tài chính - ngân hàng, du lịch, thương mại điện tử, khoa học công nghệ, công nghiệp văn hóa, thể thao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
c) Danh mục các dự án quan trọng của vùng dự kiến triển khai
Danh mục các dự án quan trọng của vùng dự kiến triển khai (chi tiết tại Phụ lục II).
Căn cứ vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, Kế hoạch sử dụng đất của các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương thời kỳ 2021 - 2030 đã được cấp có thẩm quyền ban hành, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trong vùng có trách nhiệm triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn vùng phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền giao, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
4. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù
Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù đã được xác định trong quy hoạch vùng, trình cấp có thẩm quyền ban hành để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng (chi tiết tại Phụ lục III).
5. Danh mục các quy hoạch hết hiệu lực
Danh mục các quy hoạch trên địa bàn vùng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương hết hiệu lực, trong đó có các quy hoạch đã được tích hợp vào Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ (chi tiết tại Phụ lục IV).
1. Hội đồng Điều phối vùng đồng bằng sông Hồng
a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo điều phối, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, các hoạt động liên kết vùng bảo đảm tổ chức thực hiện đồng bộ, nhất quán và hiệu quả Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch vùng, cơ chế điều phối, liên kết vùng trình cấp có thẩm quyền ban hành.
c) Huy động nguồn lực trong nước, quốc tế, điều phối việc sử dụng nguồn vốn đầu tư công, kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm đối với các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án để triển khai thực hiện quy hoạch vùng; hoạt động xúc tiến đầu tư chung của vùng.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Công bố Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế nhằm huy động nguồn lực thực hiện các mục tiêu Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hằng năm và 05 năm về kết quả thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
- Tổ chức lập, thẩm định, góp ý kiến quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn vùng theo chức năng quản lý, đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trong vùng triển khai các chương trình, dự án đã được xác định tại Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo chức năng quản lý.
- Ưu tiên nguồn lực và tập trung triển khai các chương trình, dự án về: Giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, bảo vệ tài nguyên, môi trường trên địa bàn vùng, góp phần giải quyết an sinh xã hội, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa đa dạng, đặc sắc của vùng. Chủ động thu hút và tận dụng các nguồn viện trợ tài chính, dự án hỗ trợ kỹ thuật, chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các đối tác trong và ngoài khu vực, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Đánh giá thực hiện các quy hoạch thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá thực hiện quy hoạch vùng hàng năm, 05 năm theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
c) Các địa phương vùng đồng bằng sông Hồng
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền và người dân hiểu đúng và đầy đủ về nội dung quy hoạch vùng và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch ngay sau khi quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gắn với việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm, Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và Kế hoạch đầu tư công hằng năm của địa phương.
- Trường hợp cần thiết, rà soát trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch tỉnh bảo đảm phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024.
- Chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc xây dựng phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai cho các chương trình, dự án; chủ trì thực hiện việc giải phóng mặt bằng để thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn theo chức năng quản lý.
- Tổ chức lập quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý đảm bảo cụ thể hóa, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; xây dựng, triển khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng tổ chức thực hiện chương trình, dự án sau quy hoạch theo phân cấp quản lý nhà nước.
- Phối hợp và triển khai đồng bộ các dự án có tính chất liên vùng, liên tỉnh thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đến năm 2030 |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tốc độ tăng trưởng bình quân |
% |
|
9,0 - 9,5% |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
Dịch vụ |
% |
Khoảng 41 |
|
|
|
Công nghiệp |
% |
Khoảng 47 |
|
|
|
Nông, lâm, thủy sản |
% |
Khoảng 3,5 |
|
|
3 |
GRDP bình quân đầu người |
USD |
11.000 - 12.000 |
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
% |
Khoảng 35 |
|
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
>55 |
|
Bộ Xây dựng |
6 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
100 trong đó có ít nhất 60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
48 - 52 |
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 |
Tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc gia các cấp |
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
Mầm non |
% |
76 |
|
|
|
Tiểu học |
% |
95 |
|
|
|
Trung học cơ sở |
% |
90 |
|
|
|
Trung học phổ thông |
% |
68 |
|
|
9 |
Số giường bệnh trên 1 vạn dân |
Giường bệnh |
36 |
|
Bộ Y tế |
10 |
Số bác sỹ trên 1 vạn dân |
Bác sỹ |
20 |
|
Bộ Y tế |
11 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
Giảm 1 - 1.5%/năm |
|
Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội |
12 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
20,8 |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn |
% |
95 |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý theo quy định |
% |
98 |
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
DỰ KIẾN PHÂN KỲ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CỦA
VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Các chương trình, dự án |
Địa điểm |
Cơ quan thực hiện |
Phân kỳ đầu tư |
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn |
|||
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
Sau 2030 |
(NSNN, ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài) |
(Vốn ngoài ngân sách nhà nước) |
||||
I |
HẠ TẦNG GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường bộ cao tốc, tuyến quốc lộ kết nối quốc tế, liên vùng và các kết nối liên tỉnh để bảo đảm nhu cầu vận tải và tăng cường kết nối; tuyến đường bộ ven biển theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư một số tuyến giao thông kết nối vùng như sau: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01): Đoạn Hà Nội - Ninh Bình |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
1.2 |
Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03): Đoạn Hà Nội - Hòa Bình |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
1.3 |
Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09) |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
1.4 |
Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08) |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
1.5 |
Các tuyến đường vành đai đô thị Hà Nội: Vành đai 4 (CT 38); vành đai 5 (CT.39) |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt tốc độ cao trục Bắc - Nam, các tuyến kết nối với cảng biển theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên một số tuyến như sau: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam: Đoạn Hà Nội - Ninh Bình |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2.2 |
Đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2.3 |
Đường sắt khổ tiêu chuẩn tốc độ cao Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và Lạng Sơn - Hà Nội kết nối với Trung Quốc |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2.4 |
Đường sắt xây dựng mới Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh (bao gồm cả đoạn Nam Hải Phòng - Hạ Long dài khoảng 37 km) |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
|
|
X |
X |
X |
2.5 |
Xây dựng mới đoạn tuyến đường sắt vành đai phía Đông thành phố Hà Nội: Đoạn Ngọc Hồi - Lạc Đạo - Bắc Hồng |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa theo quy hoạch quốc gia được phê duyệt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Nâng cấp, mở rộng các cảng hàng không hiện hữu (Nội Bài, Vân Đồn, Cát Bi). Nghiên cứu chuẩn bị các điều kiện để sớm hình thành cảng hàng không quốc tế mới tại Tiên Lãng - Hải Phòng dự bị cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; nghiên cứu cảng hàng không thứ 2 hỗ trợ cảng hàng không quốc tế Nội Bài tại khu vực phía Đông Nam hoặc Nam Thủ đô Hà Nội |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
5 |
Nâng cấp, cải tạo cảng biển, luồng hàng hải, khu bến, kết cấu hạ tầng cảng biển khác theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt. Ưu tiên đầu tư hoàn thiện các bến thuộc Khu bến cảng quốc tế Lạch Huyện, các bến khởi động thuộc Khu bến Nam Đồ Sơn (Hải Phòng) |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
II |
HẠ TẦNG CẤP ĐIỆN, CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng mới và nâng cấp các nhà máy điện, mạng lưới truyền tải điện (550 kV, 220 kV), hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt |
Các địa phương liên quan |
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Xây dựng mới và hình thành các trung tâm, trung tâm tổng hợp cấp quốc tế, cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tiểu vùng về năng lượng, năng lượng tái tạo, năng lượng dầu khí, theo nhu cầu và theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công Thương và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
III |
HẠ TẦNG THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng mới và nâng cấp hồ đập (Hồ Tài Chi, Hồ Cài - Thác Nhồng, đập Xuân Quan, đập Long Tửu) theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi (Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Bắc Đuống, Liễn Sơn - Bạch Hạc, Ấp Bắc - Nam Hồng, sông Nhuệ, Phù Sa, Đa Độ, An Kim Hải) theo quy hoạch cấp quốc gia được phê duyệt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình chuyển nước vào sông Đáy phục vụ đa mục tiêu |
Các địa phương liên quan |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
|
|
X |
X |
X |
IV |
HẠ TẦNG KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án mở rộng và phát triển hạ tầng các khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu |
Các địa phương liên quan |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Dự án đầu tư phát triển hạ tầng các khu kinh tế mới bổ sung vào quy hoạch: khu kinh tế ven biển Ninh Cơ, khu kinh tế ven biển phía Nam Hải Phòng, khu kinh tế chuyên biệt (Hải Dương) |
Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Các dự án phát triển hạ tầng các khu công nghiệp |
Các địa phương liên quan |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
V |
HẠ TẦNG LOGISTICS, CẢNG CẠN |
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án xây dựng trung tâm logistics quốc tế tại Hải Phòng |
Hải Phòng |
UBND thành phố Hải Phòng và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Trung tâm logistics hạng I Bắc Hà Nội |
Hà Nội |
UBND thành phố Hà Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
3 |
Trung tâm logistics hạng I Nam Hà Nội |
Hà Nội |
UBND thành phố Hà Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
4 |
Trung tâm logistics chuyên dụng hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài |
Hà Nội |
UBND thành phố Hà Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
5 |
Trung tâm logistics hạng II tại tiểu vùng Nam đồng bằng sông Hồng |
Các địa phương liên quan |
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
6 |
Trung tâm logistics hạng II tại tiểu vùng Bắc đồng bằng sông Hồng |
Các địa phương liên quan |
UBND các tỉnh, thành phố trong vùng và các bộ, ngành có liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
7 |
Cảng cạn Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội |
Hà Nội |
UBND thành phố Hà Nội, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
8 |
Cảng cạn Văn Lâm, Hưng Yên |
Hưng Yên |
UBND tỉnh Hưng Yên, Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
9 |
Cảng cạn Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên |
Hưng Yên |
UBND tỉnh Hưng Yên, Giao thông vận tải và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
VI |
HẠ TẦNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhóm dự án Phát triển kinh tế số vùng đồng bằng sông Hồng |
Các địa phương liên quan |
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Nhóm dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin vùng |
Các địa phương liên quan |
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
3 |
Nhóm dự án chuyển đổi số vùng |
Các địa phương liên quan |
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
4 |
Nhóm dự án phát triển hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu, trung tâm dữ liệu vùng, quốc gia |
Các địa phương liên quan |
Các địa phương trong vùng, Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ ngành liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
5 |
Nhóm các dự án xây dựng trung tâm bưu chính khu vực, bưu chính vùng |
Các địa phương liên quan |
Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành và địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
VII |
HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY |
|
|
|
|
|
||
1 |
Trung tâm chỉ huy lực lượng Phòng cháy chữa cháy Bộ Công an |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
2 |
Trung tâm huấn luyện và ứng phó khẩn cấp về PCCC và CNCH khu vực phía Bắc 2 |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
3 |
Viện nghiên cứu khoa học công nghệ PCCC và CNCH |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
4 |
Trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện PCCC và CNCH |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
5 |
Kho phương tiện PCCC và CNCH |
Các địa phương liên quan |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
6 |
Trung tâm giáo dục cộng đồng về PCCC và CNCH tại Hà Nội |
Hà Nội |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
7 |
Các dự án trụ sở, doanh trại đơn vị cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các tỉnh, thành phố trong vùng theo quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch cấp tỉnh được phê duyệt |
Các địa phương trong vùng đồng bằng sông Hồng |
Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
|
VIII |
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
||
VIII.1 |
Giáo dục đại học, cao đẳng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng các khu đô thị đại học tập trung, gắn với việc thực hiện di dời một số các cơ sở giáo dục đại học ra khỏi nội thành Hà Nội |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Đầu tư xây dựng một số trường đại học chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại học đạt đẳng cấp quốc tế tại Hà Nội |
Hà Nội |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
3 |
Quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu đại học tại các tỉnh Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh |
Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
VIII.2 |
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư trường thực hiện chức năng trung tâm quốc gia đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Đầu tư trường thực hiện chức năng trung tâm vùng đào tạo và thực hành nghề chất lượng cao |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Đầu tư trường tiếp cận trình độ các nước ASEAN-4 và G20 |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Đầu tư trường chất lượng cao |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
5 |
Đầu tư trường có các ngành, nghề trọng điểm cấp độ quốc tế, khu vực, quốc gia |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
6 |
Đầu tư trường đào tạo cho đối tượng, ngành nghề đặc thù |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
7 |
Đầu tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý |
Các địa phương liên quan |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
IX |
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO |
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia tại Hòa Lạc |
Hà Nội |
Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Xây dựng Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam trở thành nền tảng, trụ cột của nền khoa học và công nghệ Việt Nam |
Hà Nội |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Xây dựng Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam trở thành nền tảng, trụ cột của nền khoa học xã hội và nhân văn Việt Nam |
Hà Nội |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội trở thành hạt nhân, nòng cốt và đầu tàu về nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo trong hệ thống giáo dục Việt Nam |
Hà Nội |
Đại học Quốc gia Hà Nội và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
5 |
Đầu tư hoàn thiện các hệ thống phòng thí nghiệm trọng điểm |
Các địa phương liên quan |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương có liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
X |
VĂN HÓA, THỂ THAO |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cải tạo nâng cấp thư viện quốc gia Việt Nam giai đoạn 1 |
Hà Nội |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Các dự án trùng tu, bảo tồn các di tích lịch sử cấp quốc gia, cấp quốc gia đặc biệt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
3 |
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng mới, đầu tư về cơ sở hạ tầng cho các thiết chế văn hóa như bảo tàng, thư viện,... |
Các địa phương liên quan |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
4 |
Đầu tư hiện đại các trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao phục vụ các sự kiện thể thao quốc gia, quốc tế và châu lục |
Các địa phương liên quan |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
5 |
Mở rộng trường Đại học Thể dục thể thao I - Trung tâm huấn luyện vận động viên trẻ giai đoạn 2 |
Bắc Ninh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
XI |
MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng, liên tỉnh |
Các địa phương liên quan |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
2 |
Xử lý ô nhiễm môi trường nước tại một số sông/hệ thống thủy lợi: Sông Tô Lịch, sông Nhuệ, sông Kim Ngưu (thành phố Hà Nội), sông Ngũ Huyện Khê (tỉnh Bắc Ninh), hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải |
Các địa phương liên quan |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
3 |
Tăng cường năng lực phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Các địa phương liên quan |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, ngành và địa phương liên quan |
X |
X |
|
X |
X |
XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ CHO VÙNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nhiệm vụ, Đề án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình |
Cấp trình |
1 |
Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về một số cơ chế, chính sách đặc thù về phát triển vùng đồng bằng sông Hồng |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2024 |
Chính phủ |
2 |
Đề án phát triển khu vực Hải Phòng - Quảng Ninh trở thành trung tâm kinh tế biển hiện đại, mang tầm quốc tế, hàng đầu ở Đông Nam Á và là động lực phát triển vùng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Đề án phát triển Đại học Bách Khoa Hà Nội thuộc nhóm các cơ sở giáo dục đại học hàng đầu châu Á |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2025 |
Thủ tướng Chính phủ |
4 |
Đề án xây dựng các sản phẩm, dịch vụ văn hóa đặc trưng của nền văn minh sông Hồng |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
5 |
Đề án tăng cường liên kết vùng trong bảo tồn, khai thác sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
6 |
Đề án tổng thể đầu tư xây dựng Hệ thống đường sắt đô thị Thủ đô |
Bộ Giao thông vận tải, UBND thành phố Hà Nội |
Các bộ, ngành và các địa phương |
Năm 2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
7 |
Xây dựng cơ chế, chính sách riêng cho các tỉnh, thành phố có di sản Thế giới và tiếp tục đầu tư 09 khu du lịch quốc gia trong vùng |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các bộ, cơ quan và các địa phương có liên quan trong vùng |
2024 |
Thủ tướng Chính phủ |
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG THUỘC THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên quy hoạch |
Cơ quan ban hành |
Số quyết định ban hành |
Ngày ban hành |
1 |
Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng |
Thủ tướng Chính phủ |
17/10/2012 |
|
2 |
Quy hoạch phát triển thương mại vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Bộ trưởng Bộ Công Thương |
12/01/2015 |
|
3 |
Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam/than bùn/than đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 |
Bộ trưởng Bộ Công Thương |
04/02/2015 |
|
4 |
Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2025, đến năm 2035 |
Bộ trưởng Bộ Công Thương |
28/9/2016 |
|
5 |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
23/5/2013 |
|
6 |
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc đến năm 2020, tầm nhìn 2030 |
Thủ tướng Chính phủ |
11/11/2013 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.