ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 11 năm 2017 |
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014//QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý Chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Việc duy trì và thường xuyên cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng chứng minh khả năng đáp ứng ngày càng tốt hơn các yêu cầu của tổ chức, công dân phù hợp với các quy định của pháp luật để tổ chức, công dân ngày càng hài lòng hơn với việc cung cấp các dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước.
- Việc duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ quan hành chính góp phần cải tiến phương pháp giải quyết công việc một cách khoa học; môi trường làm việc được cải tiến và hoàn thiện. Qua đó tạo điều kiện để đơn giản hóa quy trình và rút ngắn thời gian giải quyết công việc, giảm tác động tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức.
2. Yêu cầu:
- Duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng với tất cả các hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân; các hoạt động nội bộ, hoạt động khác của cơ quan nếu xét thấy cần thiết để nâng cao hiệu quả công tác của cơ quan.
- Thường xuyên vận hành và cập nhật Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan hành chính theo Mô hình khung và người đứng đầu cơ quan công bố xác nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng.
- Đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các phòng, ban và các cá nhân liên quan trong quá trình áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phải gắn với việc quản lý chất lượng các công việc trong nội bộ từng cơ quan như: đảm bảo thực hiện tốt quy chế làm việc do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản, thể thức, hình thức văn bản theo pháp luật quy định; sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc tham mưu, đề xuất với cơ quan cấp trên; việc chấp hành thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ đạo của cơ quan cấp trên đúng thời gian quy định; công tác luân chuyển, quản lý, lưu trữ các hồ sơ trong từng cơ quan, các việc khác do thủ trưởng cơ quan chọn theo thực tế từng cơ quan.
II. Đối tượng áp dụng (theo phụ lục 1 kèm theo)
Các cơ quan đã xây dựng, áp dụng và công bố Hệ thống quản lý chất lượng của đơn vị phù hợp với Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1. Về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
- Tổ chức bồi dưỡng về nhận thức, đánh giá viên nội bộ Hệ thống quản lý chất lượng và các kiến thức có liên quan đến hoạt động áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng cho cán bộ, công chức của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng về các kỹ năng cho đại diện lãnh đạo về chất lượng của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức bồi dưỡng việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng vào các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước như: 5S, 7 công cụ thống kê, ISO online, ISO điện tử…
- Thực hiện việc đào tạo chuyên sâu về hoạt động kiểm tra giám sát việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính cho cán bộ, công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan hành chính.
2. Về hoạt động quản lý
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Hằng năm tổ chức giám sát (tối thiểu 01 lần/năm) việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan theo Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giám sát.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
Tổng kinh phí duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018 – 2020 dự kiến là 9.215.000.000 đồng (chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng) (đính kèm phụ lục 2), trong đó:
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng các cơ quan tại Mục I, Phụ lục 2 theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Giao các cơ quan thực hiện áp dụng chịu trách nhiệm lập dự toán hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước, báo cáo Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định và việc thanh toán theo quy định hiện hành.
- Nguồn kinh phí chi cho hoạt động quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tại Mục II, Phụ lục 2 từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ giao hàng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
1. Giao Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
2. Thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm của cơ quan bằng việc xây dựng kế hoạch duy trì, thực hiện đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo tối thiểu 01 lần/năm và cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc, công bố lại Hệ thống quản lý chất lượng khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng theo quy định.
3. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008
STT | Tên cơ quan | Ghi chú |
I. Cơ quan Sở, Ngành tỉnh | ||
01 | VP UBND Tỉnh |
|
02 | Sở Xây dựng |
|
03 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
04 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
05 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
06 | Sở Tài Chính |
|
07 | Sở Tư Pháp |
|
08 | Sở Nội vụ |
|
09 | Sở Ngoại vụ |
|
10 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
11 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
12 | Sở Giao thông - Vận tải |
|
13 | Sở Y Tế |
|
14 | Sở Công Thương |
|
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
16 | Sở Thông tin - Truyền thông |
|
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
18 | Cục thuế Tỉnh |
|
19 | Thanh tra Tỉnh |
|
20 | Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
II. Cơ quan thuộc Sở, Ngành tỉnh | ||
21 | Chi cục Thủy lợi |
|
22 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản |
|
23 | Chi cục Thú y |
|
24 | Chi cục Phát triển Nông thôn |
|
25 | Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
26 | Chi cục Dân số - KHHGĐ |
|
27 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
|
28 | Chi cục Quản lý thị trường |
|
29 | Chi cục Thủy sản |
|
30 | Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
31 | Chi cục Quản lý Đất đai |
|
32 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|
33 | Chi cục Kiểm Lâm |
|
III. UBND cấp huyện, cấp xã | ||
1. Thành phố Cao Lãnh | ||
34 | UBND thành phố Cao Lãnh |
|
35 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
36 | Phòng Kinh tế |
|
37 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
38 | UBND Phường 1 |
|
39 | UBND Phường 2 |
|
40 | UBND xã Hòa An |
|
41 | UBND xã Tân Thuận Đông |
|
42 | UBND phường 3 |
|
43 | UBND phường 4 |
|
44 | UBND phường 11 |
|
45 | UBND phường Mỹ Phú |
|
46 | UBND xã Mỹ Tân |
|
47 | UBND xã Tân Thuận Tây |
|
48 | UBND xã Tịnh Thới |
|
2. Thành phố Sa Đéc | ||
49 | UBND Thành phố Sa Đéc |
|
50 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
51 | Phòng Kinh tế |
|
52 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
53 | UBND Phường 2 |
|
54 | UBND Phường Tân Qui Đông |
|
55 | UBND xã Tân Khánh Đông |
|
56 | UBND xã Tân Qui Tây |
|
57 | UBND Phường Tân Phú Đông |
|
58 | UBND Phường 1 |
|
59 | UBND Phường 3 |
|
60 | UBND Phường An Hòa |
|
3. Thị xã Hồng Ngự | ||
61 | UBND thị xã Hồng Ngự |
|
62 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
63 | Phòng Kinh tế |
|
64 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
65 | UBND Phường An Lộc |
|
66 | UBND xã An Bình A |
|
67 | UBND xã An Bình B |
|
68 | UBND xã Tân Hội |
|
69 | UBND phường An Lạc |
|
70 | UBND Phường An Thạnh |
|
4. Huyện Hồng Ngự | ||
71 | UBND huyện Hồng Ngự |
|
72 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
73 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
74 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
75 | UBND xã Thường Thới Tiền |
|
76 | UBND xã Thường Phước 2 |
|
77 | UBND xã Long Thuận |
|
78 | UBND xã Thường Phước 1 |
|
79 | UBND xã Thường Lạc |
|
80 | UBND xã Phú Thuận A |
|
81 | UBND xã Phú Thuận B |
|
82 | UBND xã Long Khánh A |
|
83 | UBND xã Long Khánh B |
|
5. Huyện Tân Hồng | ||
83 | UBND Huyện Tân Hồng |
|
85 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
86 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
87 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
88 | UBND Thị trấn Sa Rài |
|
89 | UBND xã Tân Công Chí |
|
90 | UBND xã Bình Phú |
|
91 | UBND xã Tân Hộ Cơ |
|
92 | UBND xã An Phước |
|
93 | UBND xã Tân Thành B |
|
6. Huyện Tam Nông | ||
94 | UBND huyện Tam Nông |
|
95 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
96 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
97 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
98 | UBND Thị trấn Tràm Chim |
|
99 | UBND xã Phú Cường |
|
100 | UBND xã An Hòa |
|
101 | UBND xã Hòa Bình |
|
102 | UBND xã Phú Thọ |
|
103 | UBND xã Phú Đức |
|
104 | UBND xã An Long |
|
105 | UBND xã Phú Ninh |
|
7. Huyện Thanh Bình | ||
106 | UBND huyện Thanh Bình |
|
107 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
108 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
109 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
110 | UBND Thị trấn Thanh Bình |
|
111 | UBND xã Tân Bình |
|
112 | UBND xã Bình Thành |
|
113 | UBND xã Bình Tấn |
|
114 | UBND xã Tân Mỹ |
|
115 | UBND xã Tân Phú |
|
116 | UBND xã Tân Thạnh |
|
117 | UBND xã Tân Long |
|
118 | UBND xã Tân Huề |
|
8. Huyện Cao Lãnh | ||
119 | UBND huyện Cao Lãnh |
|
120 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
121 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
122 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
123 | UBND Thị trấn Mỹ Thọ |
|
124 | UBND xã Bình Thạnh |
|
125 | UBND xã Mỹ Thọ |
|
126 | UBND xã Gáo Giồng |
|
127 | UBND xã Tân Nghĩa |
|
128 | UBND xã An Bình |
|
129 | UBND xã Mỹ Xương |
|
130 | UBND xã Mỹ Hội |
|
131 | UBND xã Phong Mỹ |
|
232 | UBND xã Tân Hội Trung |
|
133 | UBND xã Bình Hàng Trung |
|
134 | UBND xã Bình Hàng Tây |
|
135 | UBND xã Mỹ Long |
|
9. Huyện Lấp Vò | ||
136 | UBND huyện Lấp Vò |
|
137 | Phòng Tài nguyên – Môi trường |
|
138 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
139 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
140 | UBND Thị trấn Lấp Vò |
|
141 | UBND xã Định Yên |
|
142 | UBND xã Bình Thành |
|
143 | UBND xã Vĩnh Thạnh |
|
144 | UBND xã Long Hưng B |
|
145 | UBND xã Tân Mỹ |
|
146 | UBND xã Hội An Đông |
|
147 | UBND xã Bình Thạnh Trung |
|
148 | UBND xã Tân Khánh Trung |
|
10. Huyện Lai Vung | ||
149 | UBND huyện Lai Vung |
|
150 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
151 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
152 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
153 | UBND Thị trấn Lai Vung |
|
154 | UBND xã Long Thắng |
|
155 | UBND xã Tân Thành |
|
156 | UBND xã Hòa Long |
|
157 | UBND xã Vĩnh Thới |
|
158 | UBND xã Tân Dương |
|
159 | UBND xã Hòa Thành |
|
160 | UBND xã Tân Phước |
|
161 | UBND xã Long Hậu |
|
11. Huyện Châu Thành | ||
162 | UBND huyện Châu Thành |
|
163 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
164 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
165 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
166 | UBND Thị trấn Cái Tàu Hạ |
|
167 | UBND xã An Phú Thuận |
|
168 | UBND xã Tân Nhuận Đông |
|
169 | UBND xã An Khánh |
|
170 | UBND xã An Hiệp |
|
171 | UBND xã Tân Bình |
|
172 | UBND xã Phú Long |
|
173 | UBND xã Tân Phú |
|
174 | UBND xã An Nhơn |
|
175 | UBND xã Tân Phú Trung |
|
12. Huyện Tháp Mười | ||
176 | UBND huyện Tháp Mười |
|
177 | Phòng Tài nguyên - Môi trường |
|
178 | Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
|
179 | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội |
|
180 | UBND Thị trấn Mỹ An |
|
181 | UBND xã Thanh Mỹ |
|
182 | UBND xã Mỹ Đông |
|
183 | UBND xã Đốc Binh Kiều |
|
184 | UBND xã Trường Xuân |
|
185 | UBND xã Mỹ Quý |
|
186 | UBND xã Mỹ An |
|
187 | UBND xã Phú Điền |
|
188 | UBND xã Mỹ Hòa |
|
189 | UBND xã Tân Kiều |
|
KINH PHÍ DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 295/KH-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ĐVT: triệu đồng
STT | Cơ quan thực hiện | Số lượng | Nội dung chi | Kinh phí giai đoạn 2018-2020 | Tổng cộng | ||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
I | Chi cho hoạt động duy trì, cải tiến | 189 | Chi cho hoạt động duy trì và cải tiến 15 triệu đồng/cơ quan (Chi cho việc tuyên truyền, phổ biến, học tập kinh nghiệm; văn phòng phẩm, vật tư; biên soạn tài liệu hướng dẫn, xây dựng, cập nhật các quy trình xử lý công việc; đánh giá nội bộ; các hoạt động khác có liên quan đến nội dung duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. | 2.835 | 2.835 | 2.835 | 8.505 |
| - Cơ quan Sở, ngành | 20 | 300 | 300 | 300 | 900 | |
| - Cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở, ngành | 13 | 195 | 195 | 195 | 585 | |
| - Cơ quan cấp huyện | 12 | 180 | 180 | 180 | 540 | |
| - Cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện | 36 | 540 | 540 | 540 | 1.620 | |
| - Cơ quan cấp xã | 108 | 1.620 | 1.620 | 1.620 | 4.860 | |
II | Chi cho hoạt động quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 230 | 230 | 250 | 710 |
| - Tổ chức kiểm tra việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan. | 189 cơ quan | (Chi cho đoàn kiểm tra: đi lại, ăn ở, công tác phí, lập báo cáo,…) | 70 | 70 | 70 | 210 |
| - Đào tạo, tập huấn kỹ năng duy trì, cải tiến HTQLCL cho cơ quan hành chính | 04 lớp (100 người/lớp) | 40 triệu/lớp (Báo cáo viên, hội trường, tài liệu, nước uống, băng rôn, trang trí, văn phòng phẩm,…) | 160 | 160 | 160 | 480 |
| - Tổng kết kế hoạch thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 | 350 người | (Báo cáo viên, hội trường, tài liệu, nước uống, băng rôn, trang trí, văn phòng phẩm,…) |
|
| 20 | 20 |
III | Tổng cộng (I+II) | 3.065 | 3.065 | 3.085 | 9.215 |
Tổng kinh phí duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính giai đoạn 2018 – 2020 là 9.215.000.000 đồng (Chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng), cụ thể:
- Năm 2018: 3.065.000.000 đồng
- Năm 2019: 3.065.000.000 đồng
- Năm 2020: 3.085.000.000 đồng
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.