UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 567/SXD-HD | Điện Biên Phủ, Ngày 30 tháng 7 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP BÙ GIÁ CA MÁY THI CÔNG DO BIẾN ĐỘNG GIÁ NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ đơn giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo công bố số 133, 133B/CB-SXD ngày 7/3/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng;
Sở Xây dựng Điện Biên hướng dẫn cách tính bù giá ca máy thi công do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Tính theo hệ số: Điều chỉnh nhân với hệ số 1,061 lần.
(Phục vụ cho công tác lập tổng mức đầu tư của dự án)
2.Tính bù trừ trực tiếp :
(Phục vụ cho công tác lập dự toán chi tiết xây dựng công trình).
Giá nhiên liệu tại công bố số 133; 133B/CB-SXD ngày 7/3/2008 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên đã công bố là :
+ Xăng A92 : 13.427 đồng/lít.
+ Điện: 895 đồng/KWh.
+ Dầu Mazut : 12.909 đồng/lít.
+ Dầu Diezel : 12.909 đồng/lít.
Căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng và biến động giá nguyên liệu, nhiện liệu theo từng thời điểm mà Công ty xăng dầu thông báo giá bán hàng tháng, Chủ đầu tư tính bù giá theo phương pháp bù trừ trực tiếp giá nhiên liệu vào từng đơn giá ca máy thi công, cách tính một số loại máy theo ví dụ như sau :
- Giá ca máy khu vực 0.7 :
TT | Máy thi công | Đơn vị | Đơn giá tại Công bố; 133B ngày 07/3/2008 | Điều chỉnh đơn giá ca máy | Đơn giá ca máy sau khi đã bù trừ nhiên liệu | ||||
Giá ca máy (đ/ca) | ĐM tiêu hao nhiên liêu, năng lượng 1 ca | Đơn giá nhiên liệu (đồng) | Giá nhiên liệu thời điểm ngày 21-7 | Chênh lệch | Bù giá nhiên liêu, năng lượng (đ/ ca) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=7-6 | 9=8*5 | 10=9+4 |
3 | Máy đào 0,4 m3 | ca | 1.113.341 | 42,66 | 12.909 | 14.782 | 1.873 | 79.894 | 1.193.235 |
6 | Máy đào 0,8 m3 | ca | 1.856.588 | 64,8 | 12.909 | 14.782 | 1.873 | 121.359 | 1.977.947 |
9 | Máy đào 1.25 m3 | ca | 2.738.951 | 82,62 | 12.909 | 14.782 | 1.873 | 154.732 | 2.893.683 |
| Máy khác.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá ca máy khu vực 0.5 cách tính tương tự như trên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.