THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/TTg-KTTH | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng Đề án đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập trình Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cơ quan Trung ương của các đoàn thể (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương) báo cáo về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính và tổ chức hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo đề cương chi tiết (kèm theo).
Báo cáo của các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương cần tập trung đánh giá về cơ chế, chính sách hiện hành đối với khu vực sự nghiệp công lập, chỉ rõ kết quả, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của hạn chế, yếu kém; trên cơ sở đó, đề xuất, kiến nghị các giải pháp để đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính và tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập với mục tiêu tạo điều kiện để cơ cấu lại các khoản chi ngân sách nhà nước, giảm đầu mối, giảm biên chế, nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả của khu vực sự nghiệp công.
Các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày 19 tháng 5 năm 2017 để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan hoàn chỉnh dự thảo Đề án, báo cáo Ban Chỉ đạo Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trước khi báo cáo Ban cán sự đảng Chính phủ; đồng thời gửi báo cáo nêu trên về Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 627/TTg-KTTH ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
BỘ, CƠ QUAN, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2017 |
BÁO CÁO
Đánh giá về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, hệ thống tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý giai đoạn 2011-2016; mục tiêu, quan điểm và giải pháp để tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý trong thời gian tới
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
I. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Nội dung của cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập (Đánh giá kết quả đạt được, những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện)
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Nội dung của cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (Đánh giá kết quả đạt được, những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện).
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan.
II. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Nội dung của cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (Đánh giá kết quả đạt được, những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện)
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Nội dung của cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập (Đánh giá kết quả đạt được, những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện)
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
III. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN LỰC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
A. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
1- Các quy định pháp luật hiện hành về tổ chức, sử dụng nhân lực trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Về tổ chức bộ máy
b) Về cơ chế quản lý tuyển dụng, sử dụng nhân lực
2- Thực trạng hệ thống tổ chức, nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Về tổ chức bộ máy
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý năm 2011: ……; trong đó:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý năm 2016:….; trong đó:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Những thay đổi về sắp xếp kiện toàn hệ thống tổ chức từ năm 2011-2016 trên cơ sở các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nào.
b) Về quy mô, cơ cấu nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
* Về nhân lực trong các đơn vị sự nghiệp công lập,
- Tổng số người làm việc năm 2011: ……; trong đó:
+ Số người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao:
+ Số người làm việc do đơn vị sự nghiệp quyết định:
+ Số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: ....
- Tổng số người làm việc năm 2016: …..; trong đó:
+ Số người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao:
+ Số người làm việc do đơn vị sự nghiệp quyết định:
+ Số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: ....
- Việc tăng, giảm số người làm việc năm 2016 so với năm 2011:
* Về quy mô, cơ cấu nhân lực:
3- Đánh giá những mặt được, hạn chế của hệ thống tổ chức, chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những mặt được
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
* Về thực hiện tinh giản biên chế
b) Những hạn chế (những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện)
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
* Về thực hiện tinh giản biên chế
c) Nguyên nhân của những hạn chế (phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan)
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
B. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
1- Các quy định pháp luật hiện hành về tổ chức các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
2- Thực trạng hệ thống tổ chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
- Tổng số đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý năm 2011:....
- Tổng số đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý năm 2016:....
- Những thay đổi về hệ thống tổ chức đơn vị sự nghiệp ngoài công lập từ năm 2011-2016 trên cơ sở các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nào.
b) Về số lượng người làm việc
- Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập năm 2011:....
- Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập năm 2016:.....
3- Đánh giá những mặt được, hạn chế của hệ thống tổ chức trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những mặt được
b) Những hạn chế (những bất cập, hạn chế về các quy định của pháp luật hiện nay và quá trình triển khai thực hiện)
c) Nguyên nhân của những hạn chế (phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan)
PHẦN II
MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM
1. Mục tiêu
2. Quan điểm
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1- Nhóm giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền
2- Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập
3- Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập
4- Nhóm giải pháp kiện toàn tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập
5- Nhóm giải pháp quản lý nhà nước đối với các hoạt động sự nghiệp công
6- Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức và người lao động.
7- Nhóm giải pháp xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công (chuyển sang cổ phần, PPP,...)
PHẦN III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
I. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BỘ CHÍNH TRỊ
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BAN CÁN SỰ ĐẢNG CHÍNH PHỦ
PHẦN IV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
I. TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.