BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2246/QLCL-TTPC | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ pháp chế)
Thực hiện Văn bản số 5137/BNN-PC ngày 01/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chuẩn bị đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo chuẩn bị xây dựng văn bản QPPL năm 2014 của Cục (có phụ lục kèm theo):
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
1. Đề nghị xây dựng Thông tư của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.
TT | Tên văn bản | Sự cần thiết ban hành | Căn cứ ưu tiên | Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian trình VB | Dự kiến nguồn lực, điều kiện đảm bảo |
1 | Thông tư thay thế Quyết định 130/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi | Do có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị có liên quan; các văn bản làm căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định đã được sửa đổi hoặc thay thế và một số điểm còn bất cập, chưa hợp lý trong quá trình triển khai thực hiện |
| - Phạm vi điều chỉnh: trình tự thủ tục triển khai và trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị có liên quan tới Chương trình - Đối tượng áp dụng: cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản; các cơ sở nuôi thuỷ sản; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, chất xử lý môi trường dùng trong nuôi thủy sản; các cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến thuỷ sản nuôi | Cục QLCL NLS&TS | Các đơn vị trong hệ thống, các CQĐP | Tháng 12/2014 | NSNN |
2 | Thông tư thay thế Quyết định 131/2008/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Quy chế kiểm soát ATVS vùng thu hoạch NT2MV | Do có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan đơn vị có liên quan; các văn bản làm căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định đã được sửa đổi hoặc thay thế và một số điểm còn bất cập, chưa hợp lý trong quá trình triển khai thực hiện |
| - Phạm vi điều chỉnh: Trình tự, thủ tục triển khai và trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị có liên quan tới Chương trình - Đối tượng áp dụng: các cơ sở thu hoạch, làm sạch, nuôi lưu, kinh doanh nguyên liệu, sơ chế, chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ. | Cục QLCL NLS&TS | Các đơn vị trong hệ thống, các CQĐP | Tháng 12/2014 | NSNN |
3 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở SXKD nông lâm thủy sản | - Sửa đổi, bổ sung các nội dung về trình tự, thủ tục kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm ATTP cho phù hợp với Thông tư 149/2013/TT-BTC về thu phí, lệ phí an toàn thực phẩm - Sửa đổi một số biểu mẫu kiểm tra cho phù hợp (nếu cần thiết) |
| Phạm vi điều chỉnh: trình tự, nội dung thực hiện kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản thực phẩm đủ điều kiện bảo đảm ATTP - Đối tượng áp dụng: Các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản thực phẩm | Cục QLCL NLS&TS | Các đơn vị thuộc Bộ, Các đơn vị trong hệ thống Cục, các CQĐP | Tháng 6/2014 | NSNN |
4 | Thông tư thay thế văn bản hợp nhất Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và TT 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu | Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT được xây dựng trước khi Luật ATTP và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP có hiệu lực. Sau thời gian thực hiện có một số vấn đề, nội dung càn điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực thế và Luật ATTP, NĐ 38 | Luật ATTP và Nghị định 38 | Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu dùng làm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT; trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan có liên quan | Cục QLCL NLS&TS
| Cục BVTV, Vụ PC | Tháng 12/2014 | NSNN |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.