BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13030/QLD-ĐK |
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Cục Quản lý dược thông báo Điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:
1.1. Thuốc Bluetine, SĐK: VN-13433-11, do Bluepharma- Industria Farmaceutica, S.A. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Bluepharma-Indústria Farmacêutical, S.A.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A”.
2. Quyết định số 441/QĐ-QLD ngày 08/11/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược công bố 483 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 75:
2.1. Thuốc Cefuroxime Panpharma, SĐK: VN-14390-11, do Vipharco đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Laboratoires Panpharma”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Panpharma”.
3. Quyết định số 13/QĐ-QLD ngày 18/01/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 330 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 80:
3.1. Thuốc Inosert-50, SĐK: VN-16286-13 do Ipca Laboratories Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là “Sertraline hydrochloride 50mg”, nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là “Sertraline hydrochloride tương đương với Sertraline 50mg”.
3.2. Thuốc Cernevit, SĐK: VN-16135-13, do Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Avenue du Bearn, B.P. 9097, F-64320, Irdon-France”, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Avenue du Bearn, B.P. 9097, F-64320, Idron-France”.
3.3. Thuốc Sciomir, SĐK: VN-16109-13, do Consorzio Con Attivita’ Esterna Medexport Italia đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Strada Solaro, 75/77 Sanremo (IM), Italy”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Via Dante Alighieri, 71-18038 Sanremo (IM), Italy”.
4. Quyết định số 66/QĐ-QLD ngày 01/4/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 121 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 81:
4.1. Thuốc Mubevit Inj. 2g, SĐK: VN-16495-13 do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
5. Quyết định số 184/QĐ-QLD ngày 05/7/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 382 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 82:
5.1. Thuốc Minata Inj. 1g, số đăng ký: VN-16740-13 và thuốc Seo-B Inj. 1g, SĐK VN-16741-13 do Dong Sung Pharm Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
6. Quyết định số 261/QĐ-QLD ngày 01/10/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 244 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 83:
6.1. Thuốc Sodium Bicarbonate Renaudin 8,4%, SĐK: VN-17173-13 do Công ty Vipharco đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Laboratoires Renaudin”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Laboratoire Renaudin”.
6.2. Thuốc Hupinop Inj. 2g, SĐK: VN-17057-13 do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
6.3. Thuốc Asclo 75mg, SĐK: VN-17015-13, do Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp đăng ký, do sai sót trong việc chuẩn bị tờ tóm tắt sản phẩm nên trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Laboratorios Lesvi S.L” và địa chỉ nhà sản xuất là “Avda, Barcelona 69-08970 Saint Joan Despi, Barcelona-Spain”, nay đính chính thống nhất theo GMP: tên nhà sản xuất là “Laboratorios Lesvi, S.L” và địa chỉ nhà sản xuất là “Avinguda de Barcelona, 6908970 Sant Joan Despí (Barcelona), Spain”.
7. Quyết định số 419/QĐ-QLD ngày 27/12/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 423 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 84:
7.1. Thuốc I.P.Cyl Forte, SĐK: VN-17342-13 do Công ty TNHH DP Quang Anh đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ công ty đăng ký là “83 Hòa Hưng, P12, Q10, TP Hồ Chí Minh”; nay đính chính địa chỉ công ty đăng ký là “83A Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP Hồ Chí Minh”.
8. Quyết định số 135/QĐ-QLD ngày 04/03/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 175 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 85:
8.1. Thuốc Pofol Injection, SĐK: VN-17719-14 do Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Phương đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Dongkook pharm Co., Ltd”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Dongkook pharmaceutical Co., Ltd”.
9. Quyết định số 294/QĐ-QLD ngày 12/6/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 322 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 86:
9.1. Thuốc Dexamethasone Injection YY, SĐK: VN-18121-14, do Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd., Taiwan đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là “NSX”, nay đính chính tiêu chuẩn là “USP32”.
9.2. Thuốc Loaslin Inj. 500mg, SĐK: VN-17972-14 do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
10. Quyết định số 536/QĐ-QLD ngày 19/9/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 363 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 87:
10.1. Thuốc Mobexicam 7.5mg, SĐK: VN-18367-14 do Medochemie Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Mobexicam 7,5mg”, nay đính chính tên thuốc là “Mobexicam 7.5mg”.
10.2. Thuốc Nutriflex peri, SĐK: VN-18157-14, do B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd. đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Route de Sorge, 9 CH-1023 Crissier.- Switzerland”, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Route de Sorge 9, 1023 Crissier- Switzerland”
11. Quyết định số 678/QĐ-QLD ngày 08/12/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 100 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 88:
11.1. Thuốc Kungcef Tab., SĐK: VN-18543-14, do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
12. Quyết định số 82/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 213 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 89:
12.1. Thuốc Baumazop Inj. 1g, SĐK: VN-18606-15, và thuốc Huzoro, SĐK: VN-18666-15, do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
12.2. Thuốc Progendo 200mg, SĐK: VN-18739-15 do Laboratorios Recalcine S.A. đăng ký, trong Quyết định ghi tên hoạt chất là “Progesteron”, nay đính chính tên hoạt chất là “Progesteron dạng vi hạt (micronized Progesteron)”.
13. Quyết định số 270/QĐ-QLD ngày 26/05/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 178 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đợt 90:
13.1. Thuốc Unikyung, SĐK: VN-18911-15, do Il Hwa Co, Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
13.2. Thuốc Medphadion drops, SĐK: VN-18865-15 do Công ty TNHH dược phẩm Phương Đài đăng ký, trong Quyết định ghi nhà sản xuất là “Medphano Arzneimittel GmbH, Germany”, xuất xưởng là: “Spreewalder Arzneimittel GmbH, Germany”, nay đính chính nhà sản xuất là “Spreewalder Arzneimittel GmbH, địa chỉ: Schulstrabe 9 15913 Markische Helde, Germany”; nhà xuất xưởng là “Medphano Arzneimittel GmbH, địa chỉ Maienbergstr 10-12, 15562 Ruderdorf, Germany”.
14. Quyết định số 548/QĐ-QLD ngày 06/10/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 400 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 91:
14.1. Thuốc Octreotide, SĐK: VN-19094-15, do Công ty TNHH dược phẩm Tâm Đan đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất chính- hàm lượng là “Octreotide acetate 0,1mg/ml”, nay đính chính hoạt chất chính- hàm lượng là “Octreotide (dưới dạng octreotide acetate) 0,1mg/ml”.
14.2. Thuốc Talysis Inj. 500 mg, SĐK: VN-19199-15, do Il Hwa Co., Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharm. Co., Ltd.”, nay đính chính tên nhà sản xuất là “Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd”.
14.3. Thuốc Glypressin, SĐK: VN-19154-15, do Ferring Pharmaceuticals Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi hoạt chất là “Terlipressin (dưới dạng terlipressin acetate) 0,86mg”; nay công bố rõ hoạt chất là “Terlipressin (dưới dạng terlipressin acetate 1mg) 0,86mg”.
14.4. Thuốc Panto-denk 20, SĐK: VN-19143-15, do Denk Pharma GmbH & Co. Kg đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Panto-denk 20”, nay đính chính tên thuốc là “Panto-Denk 20”.
14.5. Thuốc Panto-denk 40, SĐK: VN-19144-15, do Denk Pharma GmbH & Co. Kg đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Panto-denk 40”, nay đính chính tên thuốc là “Panto-Denk 40”.
14.6. Thuốc Mirtaz 30, SĐK: VN-19361-15; Mirtaz 15, SĐK: VN-19360-15, do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. India đăng ký, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là “NSX”, nay đính chính tiêu chuẩn là: “USP 30”.
14.7. Thuốc Eptifiba Injection Angigo, SĐK: VN-18989-15, do APC Pharmaceuticals & Chemical Limited đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Eptifiba Injection Angigo” và địa chỉ nhà sản xuất là “D.P Pally, Dundigal Post, Near Gandimaisamma Cross Road, Qutubullapur Mandal, R.R Dist Hyderabad, 500 043-A.P.- India”; nay đính chính tên thuốc là “Eptifibatide Injection Angigo” và địa chỉ nhà sản xuất là “Survey No. 143-148, 150 &151, Near Gandimaisamma Cross Roads, D.P Pally, Dundigal Post, Quthbullapur Mandal, R.R Dist, Hyderabad- 500 043-TS, India”.
14.8. Thuốc 20% Fat Emulsion Injection, SĐK: VN-19115-15, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là “Công ty TNHH Otsuka OPV”; nay đính chính tên công ty đăng ký là “Công ty cổ phần Otsuka OPV”.
14.9. Thuốc Cymevene, SĐK: VN-19152-15, do F. Hoffmann-La Roche Ltd. đăng ký, trong Quyết định chưa ghi thông tin cơ sở đóng gói; nay bổ sung cơ sở đóng gói là “F. Hoffmann-La Roche Ltd.”, địa chỉ: “Wurmisweg 4303 Kaiseraugst, Switzerland”.
15. Quyết định số 672/QĐ-QLD ngày 17/12/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 168 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 92:
15.1. Thuốc Losagen 100, SĐK: VN-19475-15, do Hetero Labs Limited đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Unit-V, Survey No. 410, 411, APIIC Formulation SEZ, Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboognagar District, India”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “UnitV, APIIC Formulation SEZ Polepally Village, Jadcherla Mandal, Mahaboobnagar Dist. India”.
15.2. Thuốc Philtobax Eye Drops, SĐK: VN-19519-15, do Phil International Co., Ltd đăng ký, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “2-27, Yeongmun-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeongmun-ro, Korea”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “2-27, Yeongmun-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Korea”.
15.3. Thuốc Betahistine Bluepharma, SĐK: VN-19442-15, do Công ty TNHH dược phẩm Quang Anh đăng ký, trong Quyết định ghi cơ sở đóng gói là “Bluepharma- Industria Farmaceutica, S.A. (Fab. Coimbra). Địa chỉ: Sao Martinho do Bispo 3045-016 Coimbra Bồ Đào Nha”; nay đính chính cơ sở đóng gói là “Bluepharma- Indústria Farmacêutica, S.A. (Fab). Địa chỉ: São Martinho do Bispo 3045-016 Coimbra Bồ Đào Nha”.
15.4. Thuốc Folihem, SĐK: VN-19441-15, do công ty Công ty TNHH Dược phẩm Nhất Anh đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 3 vỉ x 10 viên”, nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 10 vỉ x 10 viên”.
16. Quyết định số 103/QĐ-QLD ngày 23/3/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh Mục 209 thuốc nước ngoài được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 93:
17.1. Thuốc Bortezomib, SĐK: VN2-453-16; Capecitabine Tablets USP 150mg, SĐK: VN2-454-16 và Capecitabine Tablets USP 500mg, SĐK: VN2-455-16, do Dr. Reddys Laboratories Ltd. đăng ký, trong Quyết định ghi tên công ty đăng ký là: “Dr. Reddys Laboratories Ltd”, địa chỉ: “8-2-337, Road No.3, Banjara Hills, Hyderabad-500034, Andhara Pradesh, India”, nhà sản xuất là “Dr. Reddys Laboratories Ltd.”, địa chỉ: “Formulation Unit -7 Plot No. P1 to P9, Phase-III, VSEZ, Duvvada, Visakhapatnam-District, Andhra Pradesh, India”, nay đính chính công ty đăng ký là: “Dr. Reddy’s Laboratories Ltd.”, địa chỉ “8-2-337, Road No.3, Banjara Hills, Hyderabad-500034, Andhra Pradesh, India”, nhà sản xuất là: “Dr. Reddy’s Laboratories Ltd.”, địa chỉ: “Formulation Unit -7, Plot No. P1 to P9, Phase-III, VSEZ, Duvvada, Visakhapatnam-District, Andhra Pradesh, India”.
18. Công văn gia hạn số đăng ký:
Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.
Nơi nhận: |
CỤC
TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.